Cập nhật giá gạo chiều ngày 4/9: Giữ ổn định

Cập nhật: 13:25 | 04/09/2020 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (4/9), giá gạo trong nước tiếp tục giữ ổn định. Trong khi đó, giá xuất khẩu gạo Việt Nam trong 7 tháng đầu năm ước đạt trên 4 triệu tấn, thu về 1,95 tỷ USD, tăng 0,6% về lượng và tăng 13,1% về kim ngạch.

Cập nhật giá gạo chiều ngày 3/9: Xuất khẩu gạo Việt giữ mức cao

Cập nhật giá gạo chiều ngày 1/9: Ổn định giá

Cập nhật giá gạo chiều ngày 31/8: Gạo xuất khẩu tiếp tục tăng

5903-capnhatgiagaochieu49
Giá gạo phiên chiều giữ mức ổn định

Giá gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.950 đồng/kg, giữ giá so với phiên sáng. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, giữ giá so với phiên sáng. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.850 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 4/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá phiên chiều

Giá phiên sáng

Thay đổi

NL IR 504

8.950

9.000

- 50 đồng

TP IR 504

10.600

10.600

- 0 đồng

Tấm 1 IR 504

8.800 - 8.900

8.800 - 8.900

- 0 đồng

Cám vàng

5.850

5.850

- 0 đồng

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá tăng lên 383 - 389 USD/tấn, so với mức 382 - 387 USD/tấn tuần trước. Giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 493 - 497 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày tháng 7, so với mức 465 - 500 USD/tấn của tuần trước.

Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam tiếp tục tăng lên mức 488 - 492 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với tuần trước.

Tổng cục Thủy lợi khuyến cáo: Đối với diện tích xuống giống lúa đông xuân 2019 - 2020 muộn (trong tháng 12/2019), các địa phương cần tích cực trữ nước và xây dựng phương án chủ động ứng phó với tình hình hạn, xâm nhập mặn, nhất là 94.000/318.000 ha lúa xuống giống muộn trong tháng 12/2019 ở 9 tỉnh ven biển có khả năng chịu ảnh hưởng hạn mặn (Long An là 15.500 ha; Tiền Giang 2.500 ha; Trà Vinh 21.500 ha; Hậu Giang 20.100 ha; Sóc Trăng 15.000 ha; Bạc Liêu 6.000 ha; Cà Mau 10.800 ha; Bến Tre 2.500 ha).

Trong 7 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu ước đạt trên 4 triệu tấn, thu về 1,95 tỷ USD, tăng 0,6% về lượng và tăng 13,1% về kim ngạch so với cùng kỳ 2019. Hiện Philippines vẫn là thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam, chiếm 37% thị phần. Đáng chú ý, giá gạo xuất khẩu Việt Nam trong 7 tháng đầu năm đã vượt qua Thái Lan. Giá gạo xuất khẩu tăng cao kéo theo giá lúa thu mua tăng, khiến nông dân phấn khởi.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 4/9/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Minh Phương

Tin cũ hơn
Xem thêm