Cập nhật giá gạo chiều ngày 14/8: Gạo xuất khẩu tăng mạnh | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 13/8: Giảm nhẹ một số chủng loại | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 12/8: Lập đỉnh mới |
Giá gạo phiên chiều ổn định giá |
Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.850 - 8.900 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 - 10.600 đồng/kg, giá ổn định. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.700 đồng/kg.
Bảng giá gạo trong nước hôm nay 15/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.850 - 8.900 | 8.850 - 8.900 | - 0 đồng |
TP IR 504 | 10.550 - 10.600 | 10.550 - 10.600 | - 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.500 - 8.600 | 8.500 - 8.600 | - 0 đồng |
Cám vàng | 5.700 | 5.700 | - 0 đồng |
Gạo xuất khẩu Việt Nam tăng 5 - 15 USD/tấn so với tuần trước tùy từng chủng loại gạo; gạo 5% của Việt Nam đứng ở mức 493 - 497 USD/tấn, gạo 25% ở mức 468 - 472 USD/tấn, cao hơn gạo Thái Lan khoảng 16 - 20 USD/tấn.
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm xuất khẩu giá hiện ở mức 463 - 485 USD/tấn, ít thay đổi so với cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương nhân ở Bangkok, cho biết đồng baht mạnh so với USD đã giữ giá gạo Thái Lan vững ở mức cao hơn so với các đối thủ khác. Thị trường Thái Lan vẫn lo ngại về nguồn cung do hạn hán hồi đầu năm ảnh hưởng đến sản xuất.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm có giá vững ở 380 - 385 USD/tấn như cách đây một tuần.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2020 đạt trên 4 triệu tấn, tương đương 1,95 tỷ USD, giá trung bình 487,2 USD/tấn, tăng 0,6% về lượng, tăng 12,5% về giá và tăng 13,1% kim ngạch so với 7 tháng đầu năm 2019.
Xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines đứng đầu về kim ngạch, với 1,5 triệu tấn, tương đương 688,35 triệu USD, giá 460,3 USD/tấn, tăng 2,7% về lượng, tăng 17,3% về kim ngạch và tăng 14,2% về giá so với cùng kỳ năm 2019.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 15/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Linh Linh