Cập nhật giá gạo chiều ngày 15/8: Gạo trong nước ổn định

Cập nhật: 13:25 | 15/08/2020 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (15/8), giá gạo trong nước ổn định. Trong khi đó, xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines đứng đầu về kim ngạch tháng 7.

Cập nhật giá gạo chiều ngày 14/8: Gạo xuất khẩu tăng mạnh

Cập nhật giá gạo chiều ngày 13/8: Giảm nhẹ một số chủng loại

Cập nhật giá gạo chiều ngày 12/8: Lập đỉnh mới

0838-caphnhatgiagaochieu158
Giá gạo phiên chiều ổn định giá

Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.850 - 8.900 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 - 10.600 đồng/kg, giá ổn định. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.700 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 15/8/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá hôm nay

Giá hôm qua

Thay đổi

NL IR 504

8.850 - 8.900

8.850 - 8.900

- 0 đồng

TP IR 504

10.550 - 10.600

10.550 - 10.600

- 0 đồng

Tấm 1 IR 504

8.500 - 8.600

8.500 - 8.600

- 0 đồng

Cám vàng

5.700

5.700

- 0 đồng

Gạo xuất khẩu Việt Nam tăng 5 - 15 USD/tấn so với tuần trước tùy từng chủng loại gạo; gạo 5% của Việt Nam đứng ở mức 493 - 497 USD/tấn, gạo 25% ở mức 468 - 472 USD/tấn, cao hơn gạo Thái Lan khoảng 16 - 20 USD/tấn.

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm xuất khẩu giá hiện ở mức 463 - 485 USD/tấn, ít thay đổi so với cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương nhân ở Bangkok, cho biết đồng baht mạnh so với USD đã giữ giá gạo Thái Lan vững ở mức cao hơn so với các đối thủ khác. Thị trường Thái Lan vẫn lo ngại về nguồn cung do hạn hán hồi đầu năm ảnh hưởng đến sản xuất.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm có giá vững ở 380 - 385 USD/tấn như cách đây một tuần.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2020 đạt trên 4 triệu tấn, tương đương 1,95 tỷ USD, giá trung bình 487,2 USD/tấn, tăng 0,6% về lượng, tăng 12,5% về giá và tăng 13,1% kim ngạch so với 7 tháng đầu năm 2019.

Xuất khẩu gạo sang thị trường Philippines đứng đầu về kim ngạch, với 1,5 triệu tấn, tương đương 688,35 triệu USD, giá 460,3 USD/tấn, tăng 2,7% về lượng, tăng 17,3% về kim ngạch và tăng 14,2% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 15/8/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Linh Linh

Tin cũ hơn
Xem thêm