Cập nhật giá gạo chiều ngày 13/8: Giảm nhẹ một số chủng loại

Cập nhật: 13:26 | 13/08/2020 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (13/8), giá gạo trong nước giảm nhẹ do nhu cầu thu mua cuối vụ yếu dần, nguồn cung thấp khiến thị trường giao dịch chậm.

Cập nhật giá gạo chiều ngày 12/8: Lập đỉnh mới

Cập nhật giá gạo chiều ngày 11/8: Giữ mức ổn định

Cập nhật giá gạo chiều ngày 10/8: Giảm mạnh

4241-capnhatgiagaochieu138
Giá gạo phiên chiều giảm nhẹ ở một số loại

Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.800 - 8.850 đồng/kg, giảm từ 50 - 100 đồng/kg so với phiên sáng. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.500 - 10.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với phiên sáng. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.500 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.700 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 13/8/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá phiên chiều

Giá phiên sáng

Thay đổi

NL IR 504

8.800 - 8.850

8.850 - 8.900

- 50 - 100 đồng

TP IR 504

10.500 - 10.600

10.600

- 100 đồng

Tấm 1 IR 504

8.500

8.500

- 100 đồng

Cám vàng

5.700

5.700

- 0 đồng

Tại Việt Nam, giá xuất khẩu hiện có nhiều lợi thế so với các đối thủ. Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam có giá 470 USD/tấn, mức cao nhất kể từ giữa tháng 6 và tăng so với mức 440 - 450 USD/tấn cách đây một tuần, cao hơn Ấn Độ nhưng thấp hơn gạo Thái. Chất lượng gạo tốt, hoạt động xuất khẩu không bị gián đoạn do COVID-19.

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm xuất khẩu giá hiện ở mức 463 - 485 USD/tấn, ít thay đổi so với mức 465 - 483 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương nhân ở Bangkok, cho biết đồng baht mạnh so với USD đã giữ giá gạo Thái Lan vững ở mức cao hơn so với các đối thủ khác. Thị trường Thái Lan vẫn lo ngại về nguồn cung do hạn hán hồi đầu năm ảnh hưởng đến sản xuất.

Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường châu Phi đang tăng mạnh trong 6 tháng đầu năm 2020 và dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng cao trong những tháng tới và ngay cả trong năm 2021.

Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ, nhu cầu gạo của toàn châu Phi năm 2020 ước khoảng 15,7 triệu tấn, trong đó Senegal phải nhập khẩu 1,250 triệu tấn, tăng 13,6%, Mali nhập khẩu 350.000 tấn, tăng 16,6%,... Đến năm 2021, dự báo, nhập khẩu gạo của khu vực này sẽ còn tiếp tục tăng hơn nữa.

Bảng giá gạo lẻ hôm nay 13/8/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Thanh Hằng