Giá dịch vụ cảng biển sẽ tăng 10% từ 1/1/2019

Cập nhật: 17:10 | 03/12/2018 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư về khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam. Mức giá mới này sẽ được áp dụng từ ngày 1/1/2019.  

gia dich vu cang bien se tang 10 tu 112019 Buôn lậu trên tuyến cảng biển diễn biến phức tạp
gia dich vu cang bien se tang 10 tu 112019 Cảng biển Việt Nam đón gần 500 chuyến hải trình bằng du thuyền trong năm 2018
gia dich vu cang bien se tang 10 tu 112019 Điều chỉnh quy mô khu bến cảng Diêm Điền đón tàu 5.000 tấn

Theo đó, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa tại các cảng thuộc khu vực I ( các cảng biển từ vĩ tuyến 20 độ trở lên phía Bắc gồm các cảng biển tại Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định), được quy định như sau (đơn vị tính đồng/container):

gia dich vu cang bien se tang 10 tu 112019
Hình minh họa.

Đối với container 20 feet có hàng nếu bốc dỡ từ tàu sang bãi cảng và ngược lại có giá từ 260.000 - 427.000 đồng; trường hợp bốc dỡ container rỗng sẽ có giá từ 152.000 - 218.000 đồng;

Đối với container 40 feet có hàng nếu bốc dỡ từ tàu sang bãi cảng và ngược lại có giá từ 439.000 - 627.000 đồng; trường hợp bốc dỡ container rỗng sẽ có giá từ 231.000 - 331.000 đồng;

Đối với container trên 40 feet có hàng nếu bốc dỡ từ tàu sang bãi cảng và ngược lại có giá từ 658.000 - 940.000 đồng; trường hợp bốc dỡ container rỗng sẽ có giá từ 348.000 - 498.000 đồng.

Cũng theo Thông tư 54, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất tại khu vực 1 (không áp dụng đối với khu vực bến cảng Lạch Huyện) sẽ được điều chỉnh tăng 10% so với Quyết định số 3863/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.

Cụ thể giá đối với container có hàng như sau: Từ 33-53 USD/container 20 feet; 50 - 81 USD/container 40 feet; 57 – 98 USD/container trên 40 feet (đối với dịch vụ bốc dỡ từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại).

Đối với dịch vụ bốc dỡ từ tàu (sà lan) sang sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng và ngược lại, mức giá được điều chỉnh tăng khoảng 50%, từ 18 USD/container 20 feet, 27 USD/container 40 feet lên 26 USD/container 20 feet, 40 USD/container 40 feet.

Bên cạnh đó, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất tại khu vực Lạch Huyện được điều chỉnh tăng 10% áp dụng từ 1/1/2020, từ 46 USD/container 20 feet, 68 USD/container 40 feet lên 52 USD/container 20 feet, 77 USD/container 40 feet.

Còn khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với khu vực bến cảng quốc tế Lạch Huyện sẽ được áp dụng kể từ ngày 1/1/2019 đến hết ngày 31/12/2019.

Tại khu vực Cái Mép - Thị Vải, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất được điều chỉnh tăng 10%, từ 46 USD/container 20 feet, 68 USD/container 40 feet lên 52 USD/container 20 feet, 77 USD/container 40 feet; Đồng thời, khung giá bốc dỡ container trung chuyển, quá cảnh (từ tàu, sà lan sang bãi cảng và ngược lại) giảm khoảng 10%, từ 34 USD/container 20 feet , 51 USD/container 40 feet xuống 31 USD/container 20 feet, 46 USD/container 20 feet.

Còn tại khu vực bến cảng Đông bằng sông Cửu Long, khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất được điều chỉnh giảm 50% so với khu vực 3.

Khung giá dịch vụ cầu, bến, phao neo đối với khách du lịch cũng được điều chỉnh tăng so với Quyết định 3946/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, từ 0,99 - 1,1 USD/người/lượt lên 2,5 – 3,5 USD/người/lượt.

Thông tư cũng nêu rõ, trường hợp các yếu tố hình thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối thiểu hoặc cao hơn mức giá tối đa theo khung giá quy định và trường hợp các cầu, bến cảng được đầu tư xây dựng mới chuyên dùng để khai thác tàu khách quốc tế, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ phải đề xuất mức giá, báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ GTVT xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung Thông tư.

Thông tư số 54 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2019, bãi bỏ Quyết định số 3863 và Quyết định số 3946 của Bộ GTVT.

Nguyễn My

Tin cũ hơn
Xem thêm