So sánh lãi suất ngân hàng tháng 2/2019: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?

Cập nhật: 15:05 | 20/02/2019 Theo dõi KTCK trên

Sau kì nghỉ Tết Nguyên đán, cuộc đua tăng lãi suất tiết kiệm có dấu hiệu hạ nhiệt. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn 6 tháng tăng từ 7,5% lên 7,6%.

so sanh lai suat ngan hang thang 22019 gui tiet kiem 6 thang o dau lai cao Lượt tải Ngân hàng số sành điệu YOLO của VPBank tăng nhanh chóng
so sanh lai suat ngan hang thang 22019 gui tiet kiem 6 thang o dau lai cao Lãi suất ngân hàng nào cao nhất cuối tháng 11?
so sanh lai suat ngan hang thang 22019 gui tiet kiem 6 thang o dau lai cao GoBear Việt Nam ra mắt 3 sản phẩm so sánh vay thế chấp
so sanh lai suat ngan hang thang 22019 gui tiet kiem 6 thang o dau lai cao
Nguồn: Bankrate.com

Lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng cao nhất tăng lên 7,6%/năm

Khoảng thời gian sau Tết, cuộc đua lãi suất ở các ngân hàng đang có xu hướng "hạ nhiệt" khi rất ít ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất. Nhất là gần nhất Techcombank còn điều chỉnh giảm lãi suất ở một số kì hạn như 1 tháng, 2 tháng, 15 tháng, 18 tháng, mức giảm là 0,1 điểm %.

Theo biểu lãi suất tiết kiệm trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 18/2, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,6%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kì.

Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất tiếp tục tăng từ 7,5% - 7,6%/năm do ngân hàng Bắc Á đã nâng lãi suất kì hạn này từ 7,3% lên 7,6%/năm.

Các ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức trên 7%/năm khác gồm VIB (7,5%/năm); NCB (7,4%); VietCapitalBank (7,4%); VietBank (7,2%); Dong A Bank (7,1%); VietABank (7,1%); SCB (7,1%).

Nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước gồm BIDV, Agribank, Vietcombank, VietinBank là nhóm có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất, cùng ở mức 5,5%/năm).

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 18/2/2019

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất tiết kiệm 6 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 7,60%
2 VIB Từ 100 trđ trở lên 7,50%
3 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,40%
4 Ngân hàng Bản Việt - 7,40%
5 VietBank - 7,20%
6 Ngân hàng OCB - 7,20%
7 Ngân hàng Đông Á - 7,10%
8 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,10%
9 SCB - 7,10%
10 VIB Dưới 100 trđ 7,00%
11 VPBank Dưới 100 trđ 7,00%
12 PVcomBank - 7,00%
13 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,00%
14 ACB Từ 10 tỉ trở lên 6,90%
15 SHB Từ 2 tỉ trở lên 6,90%
16 OceanBank - 6,90%
17 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,85%
18 Kienlongbank - 6,80%
19 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
20 SHB Dưới 2 tỉ 6,80%
21 ABBank - 6,80%
22 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ 6,75%
23 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 6,70%
24 Maritime Bank Từ 1 tỉ trở lên 6,70%
25 ACB Dưới 200 trđ 6,60%
26 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ 6,60%
27 Saigonbank - 6,60%
28 TPBank - TK điện tử - 6,50%
29 Sacombank - 6,50%
30 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,50%
31 HDBank - 6,40%
32 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,40%
33 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,40%
34 LienVietPostBank - 6,30%
35 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,30%
36 MBBank - 6,30%
37 Techcombank Dưới 1 tỉ 6,20%
38 TPBank - 6,10%
39 SeABank - 5,80%
40 Eximbank - 5,60%
41 Agribank - 5,50%
42 VietinBank - 5,50%
43 Vietcombank - 5,50%
44 BIDV - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh

Theo Kinh tế & Tiêu dùng