Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Bảo Việt mới nhấtt tháng 2/2021 |
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng áp dụng lần lượt là 3,35%/năm và 3,45%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng được hưởng lãi suất 3,45%/năm, hai kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng có lãi suất tương ứng là 3,5%/năm và 3,55%/năm.
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Bảo Việt áp dụng tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên cao hơn rõ rệt so với lãi suất tại các kỳ hạn ngắn. Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được huy động với lãi suất là 5,95%/năm, kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng niêm yết chung lãi suất 6%/năm. Ở kỳ hạn 9 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng cho các khoản tiền gửi là 6,05%/năm, kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng được huy động với lãi suất lần lượt là 6,1%/năm và 6,2%/năm.
Tại ba kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng, Ngân hàng Bảo Việt huy động vốn với lãi suất lần lượt tương ứng là 6,4%/năm, 6,65%/năm và 6,85%/năm.
Ngân hàng ấn định cùng mức lãi suất tiền gửi 6,95%/năm cho ba kỳ hạn dài nhất là 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi trong thời gian ngắn dưới 1 tháng được niêm yết chung lãi suất là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt niêm yết trong tháng 2/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,78 | 5,95 | 5,87 | 5,9 |
7 tháng | 5,79 | 6 | 5,91 |
|
8 tháng | 5,77 | 6 | 5,89 |
|
9 tháng | 5,79 | 6,05 | 5,93 | 5,96 |
10 tháng | 5,8 | 6,1 | 5,96 |
|
11 tháng | 5,87 | 6,2 | 6,04 |
|
12 tháng | 6,01 | 6,4 | 6,3 | 6,33 |
13 tháng | 6,2 | 6,65 | 6,52 |
|
15 tháng | 6,31 | 6,85 | 6,66 | 6,7 |
18 tháng | 6,29 | 6,95 | 6,69 | 6,72 |
24 tháng | 6,1 | 6,95 | 6,61 | 6,65 |
36 tháng | 5,75 | 6,95 | 6,41 | 6,45 |
Bên cạnh thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi vào cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác như: Lãi suất trả trước (3,34% - 6,31%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39% - 6,69%/năm), lãi suất định kỳ quý (5,90 - 6,72%/năm)...
Tại sản phẩm Tiết kiệm EZ-Saving, Ngân hàng Bảo Việt áp dụng lãi suất cao hơn 0,04 - 0,2% tại tất cả các kỳ hạn gửi so với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy. Biểu lãi suất tại gói EZ-Saving giao động trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,99%/năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng tháng 2/2021 Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cao nhất hiện nay đang thuộc về Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), niêm yết ở ... |
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) mới nhất tháng 2/2021 Khảo sát ngày 5/2, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam (CBBank) vẫn tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi ... |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 2/2021? So sánh lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng tháng 2/2021, Eximbank tiếp tục có lãi suất cao nhất ở mức 8,4%/năm áp dụng ... |
Linh Đan (TH)