Cập nhật giá gạo chiều ngày 6/1: Giảm ở một số chủng loại

Cập nhật: 13:32 | 06/01/2021 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (6/1), giá gạo giảm ở thị trường trong nước đối với một số chủng loại do nhu cầu yếu. Giá gạo xuất khẩu Thái Lan giảm còn 510 - 516 USD/tấn.

Xuất khẩu tôm khởi sắc trong những ngày đầu năm 2021

Giá thịt heo hôm nay 6/1: Thị trường chững giá

Vsmart Aris "mạnh tay" giảm giá sốc dịp đầu năm 2021

1443-capnhatgiagao61
Giá gạo phiên chiều giảm nhẹ ở một số loại

Tại thị trường trong nước, giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 - 10.000 đồng/kg, giảm 100 đồng so với phiên sáng. Giá cám vàng là 6.900 đồng/kg. Gạo NL IR 504 đang có giá 9.800 - 9.850 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.100 - 11.200 đồng/kg, tăng 50 đồng so với phiên sáng.

Về thị trường xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này có giá tăng lên 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo loại này là 500 USD/tấn.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 6/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá phiên sáng

Giá phiên chiều

Thay đổi

NL IR 504

9.800 - 9.850

9.800 - 9.850

+ 0 đồng

TP IR 504 (5% tấm)

11.100 - 11.150

11.100 - 11.200

+ 50 đồng

Tấm 1 IR 504

9.900 - 10.000

9.800 - 9.900

- 100 đồng

Cám vàng

6.900

6.900

+ 0 đồng

Nguồn cung lúc này còn rất ít vì vụ cũ đã thu hoạch xong trong khi chưa đến vụ thu hoạch mới. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết, khách hàng Philippines tiếp tục mua gạo Việt Nam theo những hợp đồng nhỏ.

Xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2020 ước tính giảm nhẹ 3,5% xuống 6,15 triệu tấn, song kim ngạch tăng 9,3% lên 3,07 tỷ USD.

Trên thế giới, tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này báo ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước. Nhu cầu đối với gạo Thái Lan lúc này ít vì giá cao; nguồn cung cũng không còn nhiều, trong khi đồng baht mạnh lên. Với tình hình này, giá gạo Thái Lan khó giảm mạnh, do đó việc xuất khẩu trong thời gian tới dự báo sẽ vẫn trầm lắng.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước do nhu cầu vững từ các khách hàng châu Á và châu Phi.

Tại Bangladesh, Bộ trưởng Lương thực cho biết, nước này đang giảm thuế nhập khẩu gạo từ 62,5% xuống 25% và cho phép tư nhân nhập khẩu gạo ở mức độ nhất định nhằm đẩy tăng lượng dự trữ và hạ n hiệt giá gạo.

Chính phủ Bangladesh cũng đang xúc tiến việc mua 150.000 tấn gạo của công ty quốc doanh NAFED của Ấn Độ.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 6/1/2021

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Minh Phương