Điều gì đang trông chờ vào ngành vật liệu xây dựng 2021? | |
Giá thép hôm nay 11/1: Điều chỉnh giảm trên sàn Thượng Hải | |
Năm 2021: Thị trường cà phê trong và ngoài nước còn nhiều thử thách |
Giá gạo phiên chiều tăng nhẹ |
Giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 - 10.000 đồng/kg, tăng 100 đồng so với giá phiên sáng. Giá cám vàng là 6.900 đồng/kg. Gạo NL IR 504 đang có giá 9.950 - 10.000 đồng/kg, tăng 150 - 200 đồng so với giá phiên sáng. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.250 đồng/kg, tăng 50 đồng so với phiên sáng.
Bảng giá gạo trong nước hôm nay 11/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
| |||
Chủng loại
|
Giá phiên sáng
|
Giá phiên chiều
|
Thay đổi
|
NL IR 504
|
9.800 - 9.850
|
9.950 - 10.000
|
+ 150 - 200 đồng
|
TP IR 504 (5% tấm)
|
11.200
|
11.250
|
+ 50 đồng
|
Tấm 1 IR 504
|
9.800 - 9.900
|
9.900 - 10.000
|
+ 100 đồng
|
Cám vàng
|
6.900
|
6.900
|
+ 0 đồng
|
Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo này là 500 USD/tấn. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết khách hàng Philippines tiếp tục mua gạo Việt Nam theo những hợp đồng nhỏ.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít, các kho khó mua gạo, các nhà máy chào giá tăng nhẹ 50 đồng/kg. Trong khi đó, các thương lái ít mua, quan sát tình hình thị trường khiến giao dịch chậm lại. Giá lúa gần đây tăng cao là nhờ thị trường xuất khẩu tăng, nhất là nhiều nước trên thế giới đang có nhu cầu nhập lương thực phục vụ lễ, Tết… Cùng với đó, nhu cầu tiêu thụ trong dân trong nước cũng tăng mạnh, đặc biệt là người dân một số địa phương bị ảnh hưởng thiên tai vừa qua.
Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi. Reuters cho biết Bangladesh có thể tăng nhập khẩu lên 2 triệu tấn gạo trong niên vụ tới 2020/21 do giá trong nước vẫn tiếp tục tăng vì nguồn cung hạn hẹp.
Nhiều doanh nghiệp cho biết, nguồn cung ở mức thấp trong khi nhu cầu cao, đó là chưa kể có thêm những lợi thế từ các Hiệp định thương mại tự do (FTA) - được cho là những yếu tố hỗ trợ giá xuất khẩu gạo tiếp tục ở mức cao trong năm 2021.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 11/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Hạ Vy