[Cập nhật] Tỷ giá Euro hôm nay 09/01/2020: Tiếp tục giảm sâu | |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 09/01/2020: USD tăng mạnh, Yên Nhật khởi sắc | |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 08/01/2020: USD phục hồi, Bảng Anh giảm |
Tỷ giá ngân hàng MB mới nhất tháng 1/2020
Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank - Mã: MB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam với cơ cấu cổ đông có yếu tố Nhà nước.
Tại MBBank, các giao dịch ngoại tệ được thực hiện hàng ngày với nhiều loại tiền tệ của các nước khác nhau.
Ảnh minh họa |
Có thể kế đến các loại tiền như: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh (GBP), yen Nhật (JPY), đô la Hong Kong (HKD), nhân dân tệ (CNY), đô la Australia (AUD), đô la New Zealand (NZD), đô la Canada (CAD), đô la Singapore (SGD),...
Bảng Tỷ giá ngân hàng MB mới nhất ngày 9/1/2020
NGOẠI TỆ | MUA VÀO (TIỀN MẶT) | MUA VÀO (CHUYỂN KHOẢN) | BÁN RA (TIỀN MẶT) | BÁN RA (CHUYỂN KHOẢN) |
---|---|---|---|---|
USD (USD 50-100) | 23,095.00 | 23,105.00 | 23,235.00 | 23,235.00 |
USD (USD 5 - 20) | 23,085.00 | - | - | - |
USD (Dưới 5 USD) | 23,075.00 | - | - | - |
EUR | 25,380.00 | 25,508.00 | 26,361.00 | 26,361.00 |
GBP | 29,941.00 | 30,091.00 | 30,665.00 | 30,665.00 |
JPY | 210.00 | 210.57 | 215.70 | 215.70 |
HKD | 2,885.00 | 2,943.76 | 3,043.00 | 3,043.00 |
CNY | - | 3,292.00 | 3,409.00 | 3,409.00 |
AUD | 15,653.00 | 15,811.00 | 16,320.00 | 16,320.00 |
NZD | 15,092.00 | 15,244.00 | 15,679.00 | 15,679.00 |
CAD | 17,437.00 | 17,613.00 | 18,130.00 | 18,130.00 |
SGD | 16,850.00 | 17,020.00 | 17,401.00 | 17,401.00 |
THB | 712.80 | 720.00 | 783.69 | 783.69 |
CHF | 23,353.00 | 23,589.00 | 24,176.00 | 24,176.00 |
RUB | - | 302.98 | 537.73 | 537.73 |
KRW | - | 18.90 | 21.66 | 21.66 |
LAK | - | 2.53 | 2.96 | 2.96 |
Nguồn: MBBank
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế hợp nhất MBBank đạt 6.142 tỉ đồng, tăng 27,9%.
Tính đến ngày 30/9, tổng tài sản MBBank đạt 397.441 tỉ đồng, tăng 9,7% so với cuối năm 2018. Trong đó, cho vay khách hàng đạt gần 240.211 tỉ đồng, tăng 11,9%. Tiền gửi khách hàng ở mức 254.130 tỉ đồng, tăng 5,9%.
Đến cuối quí III, giá trị nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống MBBank là gần 3.703 tỉ đồng, tăng 843 tỉ đồng (tương đương 29,5%) so với cuối năm trước. Qua đó, kéo tỉ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay khách hàng tăng từ 1,33% lên mức 1,54%.
Tại ngày 30/9, số nhân sự làm việc trên toàn hệ thống MBBank đạt 15.932 người, tăng 700 người so với cuối năm 2018.
Tháng 10, MBBank chính thức tăng vốn điều lệ lên hơn 23.700 tỉ đồng.
Tỷ giá ngân hàng MB mới nhất tháng 1/2020
Tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank), các giao dịch ngoại tệ được diễn ra hàng ngày với nhiều loại ngoại tệ khác nhau.
Theo bảng tỷ giá niêm yết hàng ngày, ngân hàng thực hiện giao dịch ngoại tệ với 7 đồng tiền của các nước khác nhau. Ngoài USD, EUR và bảng Anh (GBP), VietBank còn nhận giao dịch với đồng tiền của các nước như Nhật Bản (JPY), Australia (AUD), Canada (CAD), Singapore (SGD).
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 9/1/2020
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản |
USD | 23,090.00 | 23,130.00 | 23,230.00 |
EUR | 25,650.00 | 25,727.00 | 26,005.00 |
GBP | 30,127.00 | 30,217.00 | 30,544.00 |
JPY | 213.45 | 214.09 | 216.40 |
AUD | 15,745.00 | 15,792.00 | 15,963.00 |
CAD | 17,681.00 | 17,734.00 | 17,926.00 |
SGD | 16,997.00 | 17,048.00 | 17,232.00 |
Nguồn: VietBank
(*) Tỷ giá mua tiền mặt USD chỉ áp dụng cho mệnh giá lớn 50 - 100 USD
Tỷ giá trên được cập nhật trên website của VietBank nhưng chỉ mang tính chất tham khảo. Tỷ giá giao dịch các loại ngoại tệ được thay đổi liên tục trong ngày giao dịch, do đó để có con số cập nhật nhất, khách hàng có nhu cầu giao dịch nên liên hệ trực tiếp với các điểm giao dịch của ngân hàng.
VietBank có trụ sở chính đặt tại TP Sóc Trăng, tính đến cuối tháng 6/2019, ngân hàng có 20 chi nhánh và 94 phòng giao dịch trên cả nước. Vốn điều lệ của ngân hàng đạt 4.190 tỉ đồng.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất của VietBank, luỹ kế 9 tháng đầu năm lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 429 tỉ đồng, tăng 42% so với cùng kì năm 2018. Trong đó, thu nhập lãi thuần đạt 909 tỉ đồng, tăng 15% còn lãi từ hoạt động dịch vụ tăng gấp đôi lên 22 tỉ đồng.
Tính tại thời điểm 30/9, tổng tài sản của VietBank đạt 61.505 tỉ đồng, tăng 19% so với đầu năm. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 10,3% đạt 39.143 tỉ đồng; huy động tiền gửi của khách hàng tăng 13,8% đạt 45.351 tỉ. Tỉ lệ nợ xấu tăng 1,29% giảm xuống còn 1,23%.
Hoài Dương