Tháng 11/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia đạt trên 844 triệu USD

Cập nhật: 14:00 | 26/12/2020 Theo dõi KTCK trên

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 11/2020 gần 844,3 triệu USD.

Tháng 11/2020, thị trường thép phục hồi trên toàn cầu

Tháng 11/2020, thị trường cà phê trong nước tiếp tục phục hồi nhờ nhu cầu tăng

Thị trường gạo tháng 11/2020 được dự báo ổn định dần về cuối năm

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 301,9 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu từ Malaysia 542,4 triệu USD. Thâm hụt thương mại hơn 240,5 triệu USD.

Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Malaysia 2,9 tỉ USD. Tông kim ngạch hai chiều đạt 9,1 tỉ USD.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng trưởng là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 34%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 28%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 224%...

5433-xuatkhau2612
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 11/2020 đạt trên 844 triệu USD

Mặt hàng xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch trên 54,4 triệu USD.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 11 tháng đầu năm có duy nhất hàng dệt, may đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu

Xuất khẩu tháng 11/2020

Lũy kế 11 tháng 2020

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

So với tháng 10/2020 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

301.867.355

-1

3.113.235.217

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

54.414.742

34

410.310.378

Hàng hóa khác

45.696.034

35

258.696.540

Sắt thép các loại

60.419

37.646.818

-3

583.444

338.695.875

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

24.366.318

4

220.328.649

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

18.744.235

28

161.205.720

Phương tiện vận tải và phụ tùng

15.978.299

224

167.991.433

Sản phẩm hóa chất

12.070.846

-5

106.780.339

Hàng thủy sản

9.075.223

-5

100.715.182

Hàng dệt, may

7.986.144

4

88.669.520

Điện thoại các loại và linh kiện

7.467.837

-41

173.787.306

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.127.776

-19

66.124.489

Gạo

11.939

6.755.352

-57

538.254

232.308.364

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.557.527

20

67.214.463

Sản phẩm từ chất dẻo

5.276.777

4

44.496.876

Giày dép các loại

5.104.528

81

45.603.385

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.051.884

11

53.194.808

Cà phê

2.749

5.045.696

-24

35.630

65.373.056

Hàng rau quả

3.729.363

24

33.075.664

Kim loại thường khác và sản phẩm

3.436.622

37

20.996.721

Chất dẻo nguyên liệu

2.239

2.861.744

-4

28.283

30.998.653

Xơ, sợi dệt các loại

1.277

2.858.106

-49

16.705

38.717.992

Phân bón các loại

7.722

2.153.136

38

85.578

16.117.912

Sản phẩm gốm, sứ

1.917.211

41

9.442.479

Cao su

1.266

1.652.398

-26

9.677

11.756.821

Dây điện và dây cáp điện

1.636.741

-24

13.855.665

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

1.407.202

-4

13.186.470

Sản phẩm từ sắt thép

1.335.964

-71

19.434.188

Sản phẩm từ cao su

1.061.183

-21

9.235.133

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.013.636

83

5.502.557

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

809.130

-14

10.543.816

Hóa chất

799.157

-88

14.969.300

Chè

432

281.750

-23

3.611

2.669.240

Hạt tiêu

75

230.416

-3

1.059

2.840.314

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

205.388

-32

2.294.959

Sắn và các sản phẩm từ sắn

241

112.174

-83

26.186

10.917.705

Quặng và khoáng sản khác

56.092

3.076.067

Clanhke và xi măng

278.302

10.190.884

Than các loại

16.252

1.980.322

Dầu thô

461.830

169.420.582

Xăng dầu các loại

218.000

60.515.388

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta từ Malaysia, kim ngạch gần 163,1 triệu USD, chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng trong tháng 11.

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng trước đó như: kim loại thường khác tăng 501%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 170%; sắt thép các loại tăng 156%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 11 tháng có 9 nhóm hàng kim ngạch trên 200 triệu USD. Nhập khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 1,6 tỉ USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu

Nhập khẩu tháng 11/2020

Lũy kế 11 tháng 2020

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

So với tháng 10/2020 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

542.399.012

-10

5.967.859.969

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

163.096.413

-9

1.563.523.928

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

66.224.359

-13

741.144.936

Xăng dầu các loại

135.848

50.121.682

-24

2.198.444

791.777.116

Hàng hóa khác

34.930.948

-8

312.169.034

Dầu mỡ động thực vật

30.418.582

301.722.295

Kim loại thường khác

12.873

29.631.503

501

172.503

352.767.091

Chất dẻo nguyên liệu

20.549

26.370.945

19

204.799

253.267.654

Hóa chất

22.092.258

6

215.939.503

Sản phẩm hóa chất

18.671.181

-11

201.814.367

Hàng điện gia dụng và linh kiện

13.523.827

-10

278.205.074

Sản phẩm từ chất dẻo

6.372.325

-7

82.829.587

Sản phẩm từ cao su

6.359.722

2

54.063.747

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.279.223

-29

79.483.543

Vải các loại

5.873.020

-25

75.670.295

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.453.567

41

38.157.982

Sắt thép các loại

7.710

5.064.697

156

61.191

51.676.099

Chế phẩm thực phẩm khác

4.825.281

2

48.198.186

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.641.091

9

41.220.394

Dây điện và dây cáp điện

4.635.195

-51

42.574.030

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.974.934

-18

31.081.123

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.856.284

170

46.128.905

Giấy các loại

4.957

3.705.387

-11

39.197

34.931.569

Sữa và sản phẩm sữa

3.569.982

-5

61.519.184

Khí đốt hóa lỏng

6.795

3.540.936

10

81.124

41.518.414

Linh kiện, phụ tùng ô tô

3.309.494

3

33.589.804

Sản phẩm từ sắt thép

3.223.631

-19

28.429.653

Cao su

1.576

2.449.838

-14

17.654

25.735.649

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.424.402

-32

24.129.439

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.358.469

-20

17.636.808

Xơ, sợi dệt các loại

1.363

1.338.851

14.300

15.176.234

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.260.179

-44

12.332.675

Hàng thủy sản

1.236.314

11

13.789.434

Dược phẩm

1.063.339

-6

8.409.142

Sản phẩm từ giấy

825.800

56

8.553.980

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

614.829

-13

6.366.733

Quặng và khoáng sản khác

835

346.108

-54

88.886

15.271.111

Hàng rau quả

285.098

-39

3.488.972

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

146.452

-72

1.659.850

Nguyên phụ liệu thuốc lá

144.887

-51

3.299.393

Phân bón các loại

559

137.985

33.546

8.607.036

Thanh Hằng

Tin liên quan
Tin cũ hơn
Xem thêm