Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm là khi bạn gửi một khoản tiền nhàn rỗi vào ngân hàng với kỳ hạn được xác định là 1 năm - tức 12 tháng, được hưởng lãi suất theo quy định. Sau khoảng thời gian này, bạn sẽ nhận lại được một khoản tiền lãi cộng gốc.
Hình thức gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn. Hình thức này mang lại nhiều lợi ích và được hưởng lãi suất hấp dẫn.
![]() |
Ảnh minh họa |
Đặc điểm của lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng
Dưới đây là đặc điểm lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng:
- Loại tiền huy động: VND
- Kỳ hạn huy động: 12 tháng
- Khách hàng được tất toán trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn cho thời gian thực gửi
- Lãi suất cạnh tranh
- Được xác nhận khả năng tài chính khi đi du lịch, học tập tại nước ngoài
- Sổ tiết kiệm được phép chuyển nhượng, cầm cố, chiết khấu/Tái chiết khấu theo quy định của từng ngân hàng
Lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng
Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 1 từ 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,4% đến 8%/năm, mở rộng khoảng biên độ ra so với tháng trước (từ 6,1% đến 7,99%/năm).
Trong đó, với sự điều chỉnh nâng lãi suất tại tất cả các kì hạn gửi tiết kiệm từ 12 tháng trở lên từ 0,05 - 0,2 điểm %, Bac A Bank đã trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 1 năm tại quầy cao nhất với 8%/năm.
PVcombank có mức lãi suất 7,99%/năm cho kì hạn 1 năm nhưng lại chỉ áp dụng cho số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi.
Có ba ngân hàng khác niêm yết mức lãi suất huy động cao ở kì hạn 1 năm với lãi suất 7,9%/năm là OceanBank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất xuất hiện nay là Techcombank với 6,4%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 1/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,98% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,90% |
6 | OceanBank | - | 7,80% |
7 | ABBank | - | 7,80% |
8 | Kienlongbank | - | 7,60% |
9 | Eximbank | - | 7,60% |
10 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,59% |
11 | SCB | - | 7,50% |
12 | MBBank | - | 7,40% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 7,40% |
15 | Saigonbank | - | 7,40% |
16 | HDBank | - | 7,30% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
18 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
19 | TPBank | -- | 7,20% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
21 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
22 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,15% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,05% |
27 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,05% |
28 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
29 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
30 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
31 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,00% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
33 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
34 | Sacombank | - | 6,90% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
36 | Agribank | - | 6,80% |
37 | VietinBank | - | 6,80% |
38 | Vietcombank | - | 6,80% |
39 | BIDV | - | 6,80% |
40 | SeABank | - | 6,80% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,60% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,50% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
Thu Hoài