Lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 2 tháng ở đâu cao nhất trong tháng 1/2020?

Cập nhật: 07:00 | 08/01/2020 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Đầu năm 2020, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng tại quầy nhích nhẹ dao động từ 4,3% đến 5%/năm.

lai suat gui tiet kiem ki han 2 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất ngân hàng Saigonbank tháng 1/2020 mới nhất

lai suat gui tiet kiem ki han 2 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng ở đâu cao nhất trong tháng 1/2020?

lai suat gui tiet kiem ki han 2 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất năm 2020 sẽ ra sao?

Gửi tiết kiệm 2 tháng là chương trình gửi tiết kiệm ngắn hạn dành cho khách hàng của các ngân hàng với những ưu đãi lớn và lãi suất cao mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Gửi tiền tiết kiệm kì hạn 2 tháng là một trong những kì hạn được nhiều khách hàng lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng trong ngắn hạn.

Gửi tiết kiệm 2 tháng được xem là gửi tiết kiệm có kỳ hạn, là hình thức gửi tiền tiết kiệm với thời gian gửi là 2 tháng để hưởng tiền lãi từ số tiền mình đã gửi vào theo mức lãi suất mà ngân hàng đã quy định.

Những tài sản có thể gửi tiết kiệm 2 tháng chính là:

VNĐ: Tùy theo số tiền bạn gửi ngân hàng sẽ có những mức lãi suất khác nhau.

USD: Đối với tiền tệ mỗi ngân hàng sẽ có mức lãi suất khác nhau.

Euro: Hiện nay đã có một số ngân hàng triển khai chương trình gửi tiết kiệm bằng đồng Euro nhưng rất ít.

lai suat gui tiet kiem ki han 2 thang o dau cao nhat trong thang 12020
Ảnh minh họa

Lợi ích gửi tiết kiệm 2 tháng

Lãi suất tương đối cao và lợi nhuận lớn dành cho khách hàng, có thể lãi suất sẽ cao hơn so với một số hình thức gửi tiết kiệm khác.

Khách hàng có thể nhanh chóng lấy lại số tiền mình đã gửi tiết kiệm ở ngân hàng, để dễ dàng thực hiện công việc của mình mà không phải đợi lâu.

Khách hàng vẫn được nhận những ưu đãi lớn của ngân hàng dành cho khách hàng gửi tiết kiệm của mình.

Thủ tục và quá trình thu tiền gửi tiết kiệm diễn ra một cách nhanh chóng và thủ tục đơn giản.

Lưu ý khi gửi tiết kiệm 2 tháng

Tham khảo kỹ về ngân hàng mà mình sẽ gửi tiết kiệm có uy tín hay không và lãi suất như thế nào, cần có sự so sánh về lãi suất cũng như ưu đãi để đưa ra quyết định chính xác nhất.

Cần có sự quyết định chắc chắn tránh trường hợp không hài lòng hoặc rút tiền tiết kiệm trước 2 tháng như thế sẽ vừa mất thời gian vừa không nhận được lãi suất như mình mong muốn.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 1/2020

Theo thống kê từ biểu lãi suất tiền gửi đầu tháng 1/2020 của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng tại quầy dao động từ 4,3% đến 5%/năm. Mức lãi suất của các ngân hàng tại kì hạn 2 tháng nhích nhẹ lên.

So sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn này nhận thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện tại là 5%/năm được áp dụng tại 16 ngân hàng khảo sát gồm: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VIB, MBBank, SHB, VietBank, DongA Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, PVcomBank, VietABank, SCB và MSB (từ 50 triệu trở lên).

Sau khi thực hiện điều chỉnh tăng nhẹ lãi suất tiền gửi, Techcombank đã không còn là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn này thấp nhất (4,1%/năm) mà thay vào vị trí đó là nhóm 4 ngân hàng có vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV với lãi suất cùng ở ngưỡng 4,3%/năm.

Đối với các hình thức gửi online hoặc đối với một số đối tượng ưu tiên nhất định như người trên 50 tuổi, khách hàng ưu tiên lãi suất tại các ngân hàng thường cao hơn từ 0,1 - 0,2 điểm % so với biểu tiền gửi lại quầy.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng mới nhất tháng 1/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 2 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

5,00%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,00%

3

HDBank

-

5,00%

4

ACB

-

5,00%

5

VIB

-

5,00%

6

MBBank

-

5,00%

7

SHB

-

5,00%

8

VietBank

-

5,00%

9

Ngân hàng Đông Á

-

5,00%

10

SeABank

-

5,00%

11

OceanBank

-

5,00%

12

ABBank

-

5,00%

13

MSB

Từ 50 trđ trở lên

5,00%

14

PVcomBank

-

5,00%

15

Ngân hàng Việt Á

5,00%

16

SCB

-

5,00%

17

Sacombank

-

4,95%

18

LienVietPostBank

-

4,90%

19

Kienlongbank

-

4,90%

20

MSB

Dưới 50 trđ

4,90%

21

Ngân hàng OCB

-

4,90%

22

Saigonbank

-

4,90%

23

TPBank

-

4,85%

24

Ngân hàng Bản Việt

-

4,85%

25

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

4,80%

26

Eximbank

-

4,80%

27

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

4,70%

28

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

4,60%

29

VPBank

Dưới 300 trđ

4,50%

30

Techcombank

Từ 1 tỉ trở lên

4,40%

31

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,35%

32

Agribank

-

4,30%

33

VietinBank

-

4,30%

34

Vietcombank

-

4,30%

35

BIDV

-

4,30%

Hoài Dương