![]() | Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất trong tháng 12/2019? |
![]() | Gửi tiết kiệm kì hạn 2 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019? |
![]() | Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019? |
Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm trong một khoảng thời gian định trước là 6 tháng, được xác nhận trên sổ tiết kiệm và được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng nhận tiền và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm bằng các loại tiền Việt Nam đồng, đô la Mỹ, Euro với mệnh giá tối thiểu là 500.000 VND, 100 USD, 100 EUR. Lãi suất được trả định kỳ theo thỏa thuận giữa hai bên.
![]() |
Ảnh minh họa |
Lợi ích gửi tiết kiệm 6 tháng
Hưởng bảo hiểm tiền gửi: Mới đây, Thủ tướng đã ký ban hành quy định về mức trả bảo hiểm tiền gửi của người dân tại các tổ chức tín dụng bị phá sản. Với quy định này, nếu ngân hàng người dân gửi tiền bị phá sản, người dân sẽ được hưởng khoản tiền theo quy định của luật bảo hiểm tiền gửi. Cùng với số tiền đó, người gửi tiền cũng sẽ nhận được tiền từ hoạt động thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng đó.
An toàn: Khi gửi tiền ngân hàng, bạn sẽ không lo những rủi ro có thể xảy ra như trộm cắp, hỏa hoạn hay thiên tai có thể khiến bạn mất tất cả.
Lãi suất và lợi ích đi kèm: Đây là điểm luôn được khách hàng quan tâm. Khi gửi tiết kiệm, khách hàng sẽ được tính lãi suất gửi tiết kiệm. Tức là, các bạn còn nhận thêm 1 khoản tiền nữa sau mỗi kì gửi tiền tiết kiệm. Ngoài ra, khi gửi tiết kiệm, các bạn còn được tham gia các chương trình khuyến mãi vào dịp Tết hoặc sinh nhật ngân hàng như quà tặng, quay trúng thưởng….vô cùng hấp dẫn.
Khi gửi tiết kiệm, lãi suất là yếu tố đầu tiên người gửi tiền quan tâm.
Theo biểu lãi suất tiền gửi mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 1/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 5,3% - 7,9%/năm, không thay đổi so với con số của tháng trước đó.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 7,9%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Tiếp đó là Bac A Bank với 7,7%/năm; VietBank và PVcomBank với 7,5%/năm, VPBank với 7,4%/năm (đối với tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên),...
Ngược lại, những ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đều là những ngân hàng có vốn nhà nước lớn với mức 5,3%/năm.
Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Eximbank là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn 6 tháng thấp nhất với 5,6%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 1
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,90% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
3 | VietBank | - | 7,50% |
4 | PVcomBank | - | 7,50% |
5 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,40% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
7 | VIB | - | 7,20% |
8 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
10 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,10% |
11 | SCB | - | 7,10% |
12 | Kienlongbank | - | 7,00% |
13 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,00% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
15 | ABBank | - | 7,00% |
16 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
17 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
18 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,85% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
21 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
22 | OceanBank | - | 6,80% |
23 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
24 | Saigonbank | - | 6,80% |
25 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,70% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
30 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,50% |
31 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
32 | TPBank | - | 6,40% |
33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,40% |
34 | MBBank | - | 6,40% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,30% |
36 | Sacombank | - | 6,30% |
37 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
38 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,30% |
42 | VietinBank | - | 5,30% |
43 | Vietcombank | - | 5,30% |
44 | BIDV | - | 5,30% |
Thu Hoài