Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất trong tháng 12/2019?

Cập nhật: 09:00 | 06/12/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, trong tháng trước con số này là 8,2%/năm.

gui tiet kiem ki han 1 nam o dau cao nhat trong thang 122019

Gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019?

gui tiet kiem ki han 1 nam o dau cao nhat trong thang 122019

Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019?

gui tiet kiem ki han 1 nam o dau cao nhat trong thang 122019

Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 12/2019 mới nhất

Hiện nay, các ngân hàng có nhu cầu huy động vốn lớn khiến lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm có xu hướng tăng cao. Thậm chí, có những ngân hàng đưa lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 năm gần chạm mốc 8,0%/năm.

Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm là khi bạn gửi một khoản tiền nhàn rỗi vào ngân hàng với kỳ hạn được xác định là 1 năm - tức 12 tháng, được hưởng lãi suất theo quy định. Sau khoảng thời gian này, bạn sẽ nhận lại được một khoản tiền lãi cộng gốc.

Hình thức gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn. Hình thức này mang lại nhiều lợi ích và được hưởng lãi suất hấp dẫn.

gui tiet kiem ki han 1 nam o dau cao nhat trong thang 122019
Ảnh minh họa

Đặc điểm của lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng

Loại tiền huy động: VND

Kỳ hạn huy động: 12 tháng.

Khách hàng được tất toán trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn cho thời gian thực gửi.

Lãi suất cạnh tranh.

Được xác nhận khả năng tài chính khi đi du lịch, học tập tại nước ngoài.

Sổ tiết kiệm được phép chuyển nhượng, cầm cố, chiết khấu/Tái chiết khấu theo quy định của từng ngân hàng.

Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 12, trong thời gian gần đây nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở nhiều kì hạn trong đó có kì hạn 12 tháng.

Theo số liệu từ 30 ngân hàng trong nước khảo sát, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,1% đến 7,99%/năm, giảm so với khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm trong tháng trước.

Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi.

Ba ngân hàng khác có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này 7,9%/năm là Bac A Bank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất xuất hiện ở Techcombank với 6,1%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm.

Cùng nằm trong nhóm cuối bảng so sánh với Techcombank là sự góp mặt của MSB (lãi suất từ 6,7% - 6,8%/năm); SeABank và 4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV (6,8%/năm).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 12/2019

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 12 tháng

1

PVcomBank

Từ 500 tỉ trở lên

7,99%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,98%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

7,90%

4

VietBank

-

7,90%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

7,90%

6

OceanBank

-

7,80%

7

ABBank

-

7,80%

8

Kienlongbank

-

7,60%

9

Eximbank

-

7,60%

10

VIB

Từ 500 tỉ trở lên

7,59%

11

SCB

-

7,50%

12

MBBank

Từ 200 tỉ đồng

7,40%

13

Ngân hàng Đông Á

-

7,40%

14

Ngân hàng OCB

-

7,40%

15

Saigonbank

-

7,40%

16

HDBank

-

7,30%

17

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

7,30%

18

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,25%

19

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,20%

20

TPBank

TK trường an lộc

7,20%

21

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,15%

22

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

7,15%

23

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,10%

24

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,10%

25

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,10%

26

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

7,05%

27

ACB

Dưới 200 trđ

7,00%

28

SHB

Dưới 2 tỉ

7,00%

29

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,00%

30

Ngân hàng Việt Á

7,00%

31

VPBank

Dưới 300 trđ

6,95%

32

LienVietPostBank

-

6,90%

33

Sacombank

-

6,90%

34

Agribank

-

6,80%

35

VietinBank

-

6,80%

36

Vietcombank

-

6,80%

37

BIDV

-

6,80%

38

SeABank

-

6,80%

39

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,80%

40

MSB

Dưới 50 trđ

6,70%

41

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

6,30%

42

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

6,20%

43

Techcombank

Dưới 1 tỉ

6,10%

Thu Hoài

Tin cũ hơn
Xem thêm