Lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng ở đâu cao nhất trong tháng 1/2020?

Cập nhật: 08:00 | 08/01/2020 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 tháng là 5%/năm, cũng là mức trần được Ngân hàng Nhà nước quy định hiện nay, được áp dụng tại 22 trong số 30 ngân hàng khảo sát.

lai suat gui tiet kiem ky han 3 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 2 tháng ở đâu cao nhất trong tháng 1/2020?

lai suat gui tiet kiem ky han 3 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất Ngân hàng NCB tháng 1/2020 mới nhất

lai suat gui tiet kiem ky han 3 thang o dau cao nhat trong thang 12020

Lãi suất ngân hàng Saigonbank tháng 1/2020 mới nhất

Gửi tiết kiệm là một dạng tiền gửi ngân hàng, người dùng có rất nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.

Gửi tiết kiệm ngân hàng từ lâu đã là hình thức đầu tư an toàn và được tin dùng của người Việt Nam. Đặc biệt với sự bùng nổ của dịch vụ ngân hàng điện tử những năm gần đây, việc gửi tiết kiệm ngày càng phổ biến, và có xu hướng người trẻ bắt đầu tiết kiệm ngày càng sớm hơn.

lai suat gui tiet kiem ky han 3 thang o dau cao nhat trong thang 12020
Ảnh minh họa

Người dùng luôn mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này. Số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là số tiền gửi, kỳ hạn gửi và tỷ lệ lãi suất hiện hành. 3 thông tin này bạn có thể tham khảo trực tiếp trên website chính thức của ngân hàng dự định tham gia gửi tiết kiệm.

Tuy nhiên phần lớn ngân hàng hiện nay đều chưa có hệ thống để giúp người gửi tính toán số tiền lãi sẽ nhận được. Chính vì thế, bạn cần tự trang bị cho mình cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 3 tháng để tối ưu hóa nguồn lợi nhuận của mình cũng như có sự cân nhắc, quản lý hợp lý.

Hiện nay, hai hình thức phổ biến nhất trên thị trường là gửi tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Với mỗi loại hình khác nhau sẽ có công thức tính lãi suất khác nhau.

Theo đó, gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng là hình thức đầu tư được nhiều người lựa chọn để tăng giá trị cho khoản tiền tại ngân hàng của mình trong ngắn hạn. Khi gửi tiền tại các ngân hàng, điều mà khách hàng quan tâm trước hết là lãi suất của kì hạn gửi đó.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 1 cho thấy lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng đã tăng nhẹ dao động từ 4,35% - 5%/năm thay vì 4,1% - 5%/năm như trước đó.

Lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 tháng là 5%/năm, cũng là mức trần được Ngân hàng Nhà nước qui định hiện nay, được áp dụng tại phần lớn ngân hàng (22 trong số 30 ngân hàng khảo sát).

Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 4,35%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và 4,4%/năm cho số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên. Có lãi suất cao hơn Techcombank một chút là VPBank với lãi suất từ 4,6% - 4,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.

Các ngân hàng có vốn Nhà nước lớn gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất là 4,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 1/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 3 tháng

1

LienVietPostBank

-

5,00%

2

Kienlongbank

-

5,00%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

5,00%

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,00%

5

HDBank

-

5,00%

6

ACB

-

5,00%

7

VIB

-

5,00%

8

MBBank

-

5,00%

9

Sacombank

-

5,00%

10

Eximbank

-

5,00%

11

SHB

-

5,00%

12

VietBank

-

5,00%

13

Ngân hàng Đông Á

-

5,00%

14

SeABank

-

5,00%

15

OceanBank

-

5,00%

16

ABBank

-

5,00%

17

MSB

Từ 50 trđ trở lên

5,00%

18

Ngân hàng OCB

-

5,00%

19

PVcomBank

-

5,00%

20

Saigonbank

-

5,00%

21

Ngân hàng Việt Á

5,00%

22

SCB

-

5,00%

23

TPBank

-

4,95%

24

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

4,90%

25

MSB

Dưới 50 trđ

4,90%

26

Ngân hàng Bản Việt

-

4,90%

27

Agribank

-

4,80%

28

VietinBank

-

4,80%

29

Vietcombank

-

4,80%

30

BIDV

-

4,80%

31

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

4,80%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

4,70%

33

VPBank

Dưới 300 trđ

4,60%

34

Techcombank

Từ 1 tỉ trở lên

4,40%

35

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,35%

Hoài Sơn