Gửi tiết kiệm 2 năm ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019?

Cập nhật: 13:44 | 06/12/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Mức lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cao nhất tại quầy là 8,4%/năm áp dụng tại Eximbank.

gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat trong thang 122019

Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất trong tháng 12/2019?

gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat trong thang 122019

Gửi tiết kiệm kì hạn 2 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019?

gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat trong thang 122019

Gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019?

Việc lựa chọn tiền gửi tiết kiệm hiện nay đang trở thành một xu hướng được nhiều người lựa chọn khi các kênh đầu tư như vàng hay nhà đất trở nên biến động và khó đo lường hơn trước. Không chỉ vậy, việc gửi tiết kiệm còn tạo ra lãi suất bền vững và an toàn hơn nhiều.

gui tiet kiem 2 nam o dau lai cao nhat trong thang 122019
Ảnh minh họa

Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức mà cá nhân lựa chọn để gửi một số tiền vào một ngân hàng bất kỳ trong một khoảng thời gian nhất định. Qua đó, cá nhân này sẽ được hưởng một lãi suất tiết kiệm tương ứng với kỳ hạn gửi. Ngân hàng sẽ phát hành sổ tiết kiệm với các thông tin cơ bản như số tiền gửi, kỳ hạn, lãi suất…

Tiền gửi tiết kiệm có hai hình thức chủ yếu là tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn. Mỗi loại sẽ có cách tính và lãi suất khác nhau, cụ thể như sau:

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Đây là loại hình mà người gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận số tiền gửi. Lãi suất sẽ được tính theo các kỳ hạn mà ngân hàng đặt ra, chẳng hạn như 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng…

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Người gửi có thể rút tiền theo nhu cầu mà không cần phải báo trước với ngân hàng. Lãi suất tiết kiệm cho loại hình này thường được tính theo số ngày thực gửi. Tuy nhiên, phần lãi suất này thường thấp hơn hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

Theo biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 12, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy dao động từ 6,1%/năm đến 8,4%/năm, giảm từ 0,2 - 0,6 điểm % tuỳ từng ngân hàng.

Trong đó, Eximbank là ngân hàng có mức lãi suất niêm yết cao nhất ở kì hạn này (8,4%/năm).

Hai ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VietBank với cùng mức lãi suất là 8,2%/năm. Ngân hàng Bản Việt có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8,1%/năm và Kienlongbank có lãi suất là 8%/năm.

Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 2 năm thấp nhất từ 6,1 - 6,3%/năm tuỳ theo số tiền gửi.

Các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank nằm gần cuối bảng với mức lãi suất tương đối thấp 6,8% đối với kì hạn 2 năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 12

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 24 tháng

1

Eximbank

-

8,40%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

8,20%

3

VietBank

-

8,20%

4

Ngân hàng Bản Việt

-

8,10%

5

Kienlongbank

-

8,00%

6

PVcomBank

-

7,99%

7

ABBank

-

7,90%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

7,80%

9

ACB

Từ 5 tỉ trở lên

7,80%

10

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,76%

11

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,70%

12

Ngân hàng OCB

-

7,70%

13

Saigonbank

-

7,70%

14

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,65%

15

ACB

Dưới 200 trđ

7,60%

16

VIB

Từ 100 trđ trở lên

7,60%

17

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

7,60%

18

MBBank

Từ 200 tỉ trở lên

7,60%

19

Ngân hàng Đông Á

-

7,60%

20

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,60%

21

SCB

-

7,55%

22

TPBank

TK trường an lộc

7,50%

23

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,50%

24

VIB

Dưới 100 trđ

7,40%

25

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,40%

26

LienVietPostBank

-

7,30%

27

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,30%

28

Sacombank

-

7,30%

29

SHB

Dưới 2 tỉ

7,30%

30

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

7,30%

31

VPBank

Dưới 1 tỉ

7,20%

32

OceanBank

-

7,20%

33

MSB

Dưới 50 trđ

7,20%

34

Ngân hàng Việt Á

7,10%

35

HDBank

-

7,00%

36

SeABank

-

6,90%

37

Agribank

-

6,80%

38

VietinBank

-

6,80%

39

Vietcombank

-

6,80%

40

BIDV

-

6,80%

41

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

6,20%

42

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

6,10%

43

Techcombank

Dưới 1 tỉ

6,00%

Thu Hoài