![]() | Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 12/2019? |
![]() | Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 12/2019 mới nhất |
![]() | Lãi suất ngân hàng Vietcombank tháng 12/2019 mới nhất |
Gửi tiết kiệm là một dạng tiền gửi ngân hàng, người dùng có rất nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
Gửi tiết kiệm ngân hàng từ lâu đã là hình thức đầu tư an toàn và được tin dùng của người Việt Nam. Đặc biệt với sự bùng nổ của dịch vụ ngân hàng điện tử những năm gần đây, việc gửi tiết kiệm ngày càng phổ biến, và có xu hướng người trẻ bắt đầu tiết kiệm ngày càng sớm hơn.
Lãi suất là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của mỗi khách hàng bởi đó chính là tỉ suất sinh lời của khoản tiền nhàn rỗi của họ. Tiết kiệm kì hạn 3 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người ưa thích và lựa chọn để gửi tiền tại ngân hàng.
Người dùng luôn mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này. Số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là số tiền gửi, kỳ hạn gửi và tỷ lệ lãi suất hiện hành. 3 thông tin này bạn có thể tham khảo trực tiếp trên website chính thức của ngân hàng dự định tham gia gửi tiết kiệm.
Tuy nhiên, phần lớn ngân hàng hiện nay đều chưa có hệ thống để giúp người gửi tính toán số tiền lãi sẽ nhận được. Chính vì thế, bạn cần tự trang bị cho mình cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 3 tháng để tối ưu hóa nguồn lợi nhuận của mình cũng như có sự cân nhắc, quản lý hợp lý.
Hiện nay, hai hình thức phổ biến nhất trên thị trường là gửi tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Với mỗi loại hình khác nhau sẽ có công thức tính lãi suất khác nhau.
![]() |
Ảnh minh họa |
Sang đầu tháng 12, những ngày tháng cuối cùng của năm 2019, lãi suất tiền gửi tại hầu hết ngân hàng đều có bước điều chỉnh và phần lớn là giảm đối với các kì hạn ngắn dưới 6 tháng. Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động từ 4,1%/năm đến 5%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 tháng là 5%/năm, cũng là mức trần được Ngân hàng Nhà nước qui định hiện nay, được áp dụng tại 22 trong số 30 ngân hàng khảo sát. Có thể kể đến như: ACB, VIB, HDBank, LienVietPostBank, Kienlongbank, Bac A Bank, NCB, MBBank, Sacombank, Eximbank, PVcomBank,...
Trong khi đó Techcombank lại là ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này với 4,1%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng. lãi suất áp dụng cho số tiền cao hơn là 4,2% - 4,3%/năm. Cao hơn so với VPBank một chút là VPBank với lãi suất từ 4,6% - 4,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
Nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất là 4,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất tháng 12
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
2 | Kienlongbank | - | 5,00% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,00% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,00% |
5 | HDBank | - | 5,00% |
6 | ACB | - | 5,00% |
7 | VIB | - | 5,00% |
8 | MBBank | - | 5,00% |
9 | Sacombank | - | 5,00% |
10 | Eximbank | - | 5,00% |
11 | SHB | - | 5,00% |
12 | VietBank | - | 5,00% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,00% |
14 | SeABank | - | 5,00% |
15 | OceanBank | - | 5,00% |
16 | ABBank | - | 5,00% |
17 | MSB | Từ 50 trđ trở lên | 5,00% |
18 | Ngân hàng OCB | - | 5,00% |
19 | PVcomBank | - | 5,00% |
20 | Saigonbank | - | 5,00% |
21 | Ngân hàng Việt Á | 5,00% | |
22 | SCB | - | 5,00% |
23 | TPBank | - | 4,95% |
24 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 4,90% |
25 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 4,90% |
26 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
27 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,90% |
28 | Agribank | - | 4,80% |
29 | VietinBank | - | 4,80% |
30 | Vietcombank | - | 4,80% |
31 | BIDV | - | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,80% |
33 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,70% |
34 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,30% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,20% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,10% |
Hoài Dương