Dự báo giá heo hơi ngày 1/12: Tiếp tục giảm trên diện rộng?

Cập nhật: 17:24 | 30/11/2020 Theo dõi KTCK trên

Dự báo giá heo hơi ngày 1/12 tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó tại khu vực miền Nam khả năng giảm mạnh nhất.

Bảng giá xe Porsche 2020 tháng 12/2020: Công bố giá chính thức của xe điện Porsche Taycan

Cập nhật giá cao su chiều ngày 30/11: Cao su thế giới tăng nhẹ

Cập nhật giá gạo chiều ngày 30/11: Gạo xuất khẩu Việt Nam vượt Thái Lan và Ấn Độ

Giá heo hơi hôm nay 30/11

Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên: Giá thu mua không ghi nhận thay đổi mới trong ngày hôm nay. Nhiều địa phương duy trì mức giao dịch trong khoảng 67.000 - 69.000 đồng/kg như Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk. Trong khi đó, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa… có giá nhỉnh hơn, đạt từ 70.000 - 71.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên được thương lái thu mua trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.

Tại khu vực miền Bắc: Thị trường heo hơi hiện giao dịch phổ biến trong khoảng 67.000 - 68.000 đồng/kg. Hưng Yên giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống còn 67.000 đồng/kg, ngang bằng với Bắc Giang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ và Tuyên Quang. Còn tại Vĩnh Phúc và Ninh Bình, mức thu mua tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg lên ngưỡng 68.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 66.000 - 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi heo hơi tại miền Nam: Điều chỉnh giảm nhẹ ở một số địa phương. Cùng giảm 1.000 đồng/kg, Bạc Liêu và Bình Dương hiện đang giao dịch heo hơi với giá 70.000 đồng/kg. Tương tự, giá tại Vĩnh Long cũng điều chỉnh về mốc 70.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam được giao dịch trong khoảng 69.000 - 72.000 đồng/kg.

2236-dubaogiaheo112
Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai?

Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/12

Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi dự báo giảm nhẹ. Tại Hà Nội giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 66.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 67.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.

Khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Giá heo hơi dự báo giảm một vài nơi. Theo đó, xuống mức 69.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, tức giảm 2.000 đồng/kg. Đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Quảng Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 70.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo giảm mạnh. Theo đó, tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng giá heo hơi lên mức 69.000 đồng/kg, tức giảm 3.000 đồng/kg. Tại An Giang, Kiên Giang giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 69.000 - 72.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi dự báo ngày 1/12/2020 trên cả nước

Tỉnh/thành

Giá dự báo (đồng/kg)

Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

64.000-65.000

-1.000

Hải Dương

65.000-66.000

Giữ nguyên

Thái Bình

64.000-65.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

64.000-65.000

Giữ nguyên

Hà Nam

65.000-66.000

-2.000

Hưng Yên

63.000-64.000

-2.000

Nam Định

63.000-64.000

-2.000

Ninh Bình

64.000-65.000

-1.000

Hải Phòng

64.000-65.000

Giữ nguyên

Quảng Ninh

64.000-65.000

Giữ nguyên

Lào Cai

64.000-65.000

-1.000

Tuyên Quang

65.000-66.000

-1.000

Cao Bằng

64.000-66.000

Giữ nguyên

Bắc Kạn

65.000-66.000

Giữ nguyên

Phú Thọ

65.000-66.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

63.000-64.000

-4.000

Bắc Giang

66.000-67.000

-2.000

Vĩnh Phúc

64.000 - 65.000

-3.000

Lạng Sơn

65.000-66.000

Giữ nguyên

Lai Châu

66.000-67.000

Giữ nguyên

Thanh Hóa

68.000-69.000

Giữ nguyên

Nghệ An

68.000-69.000

-1.000

Hà Tĩnh

69.000-70.000

-1.000

Quảng Bình

70.000-71.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

72.000-73.000

Giữ nguyên

TT-Huế

71.000-72.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

69.000-70.000

-2.000

Quảng Ngãi

70.000-71.000

-3.000

Bình Định

69.000-70.000

-3.000

Phú Yên

74.000-75.000

Giữ nguyên

Ninh Thuận

71.000-72.000

-1.000

Khánh Hòa

70.000-71.000

-1.000

Bình Thuận

69.000-70.000

-3.000

Đắk Lắk

75.000-76.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

74.000-75.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

69.000-70.000

-2.000

Gia Lai

72.000-74.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

70.000-71.000

-1.000

TP.HCM

73.000-74.000

-1.000

Bình Dương

70.000-71.000

-1.000

Bình Phước

70.000-71.000

Giữ nguyên

BR-VT

72.000-73.000

Giữ nguyên

Long An

76.000-77.000

-2.000

Tiền Giang

70.000-71.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu

70.000-72.000

Giữ nguyên

Bến Tre

70.000-71.000

-4.000

Trà Vinh

72.000-73.000

-3.000

Cần Thơ

72.000-73.000

-3.000

Hậu Giang

70.000-71.000

-4.000

Cà Mau

70.000-71.000

-3.000

Vĩnh Long

72.000-73.000

Giữ nguyên

An Giang

70.000-71.000

-4.000

Kiên Giang

70.000-71.000

-4.000

Sóc Trăng

72.000-73.000

-3.000

Đồng Tháp

70.000-71.000

-1.000

Tây Ninh

73.000-74.000

Giữ nguyên

Thanh Hằng

Tin liên quan
Tin cũ hơn
Xem thêm