Giá heo hơi hôm nay 30/11
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên: Giá thu mua không ghi nhận thay đổi mới trong ngày hôm nay. Nhiều địa phương duy trì mức giao dịch trong khoảng 67.000 - 69.000 đồng/kg như Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk. Trong khi đó, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa… có giá nhỉnh hơn, đạt từ 70.000 - 71.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên được thương lái thu mua trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Tại khu vực miền Bắc: Thị trường heo hơi hiện giao dịch phổ biến trong khoảng 67.000 - 68.000 đồng/kg. Hưng Yên giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống còn 67.000 đồng/kg, ngang bằng với Bắc Giang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ và Tuyên Quang. Còn tại Vĩnh Phúc và Ninh Bình, mức thu mua tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg lên ngưỡng 68.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi heo hơi tại miền Nam: Điều chỉnh giảm nhẹ ở một số địa phương. Cùng giảm 1.000 đồng/kg, Bạc Liêu và Bình Dương hiện đang giao dịch heo hơi với giá 70.000 đồng/kg. Tương tự, giá tại Vĩnh Long cũng điều chỉnh về mốc 70.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam được giao dịch trong khoảng 69.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tiếp tục giảm vào ngày mai? |
Dự báo giá heo hơi ngày mai 1/12
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi dự báo giảm nhẹ. Tại Hà Nội giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 66.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 67.000 đồng/kg tại Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Giá heo hơi dự báo giảm một vài nơi. Theo đó, xuống mức 69.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, tức giảm 2.000 đồng/kg. Đồng loạt giảm nhẹ 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Quảng Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 70.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo giảm mạnh. Theo đó, tại Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng giá heo hơi lên mức 69.000 đồng/kg, tức giảm 3.000 đồng/kg. Tại An Giang, Kiên Giang giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 69.000 - 72.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi dự báo ngày 1/12/2020 trên cả nước | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | -4.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hằng