Cập nhật giá gạo chiều ngày 22/7: Gạo Việt xuất khẩu tăng cao nhất trong 3 tuần qua

Cập nhật: 13:26 | 22/07/2020 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (22/7), giá gạo trong nước tiếp tục giữ ổn định, chất lượng cuối vụ xấu khiến các kho nhà thu mua cầm chừng, ưu tiên gạo đẹp.

Cập nhật giá gạo chiều ngày 21/7: Giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh

Cập nhật giá gạo chiều ngày 20/7: Gạo trong nước giảm nhẹ

Cập nhật giá gạo chiều ngày 18/7: Gạo xuất khẩu giảm mạnh

0833 giagaochieu227
Cập nhật giá gạo phiên chiều tiếp đà giữ ổn định tại thị trường trong nước

Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.050 đồng/kg, giữ giá so với phiên sáng 22/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.350 - 9.400 đồng/kg. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.800 đồng/kg, giữ giá so với phiên sáng 22/7. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.500 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với hôm qua.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 22/7/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá hôm nay

Giá hôm qua

Thay đổi

NL IR 504

8.050

8.050

- 0 đồng

TP IR 504

9.350 - 9.400

9.350 - 9.400

- 0 đồng

Tấm 1 IR 504

7.800

7.800

- 0 đồng

Cám vàng

5.500

5.500 - 5.550

- 50 đồng

Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt tuần qua giá tăng lên mức cao nhất trong vòng 3 tuần, khoảng 425 - 457 USD/tấn, từ mức 415 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Mưa kéo dài ở ĐBSCL tiếp tục ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu, từ đó ảnh hưởng tới nguồn cung gạo ra thị trường.

Tại thị trường Việt Nam, gạo 5% tấm tuần này ở mức 455 - 485 USD/tấn, thấp nhất kể từ đầu tháng 3/2020. Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua có giá 377 - 382 USD/tấn, tăng so với 373 - 378 USD/tấn của tuần trước đó.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 6 tháng đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu gạo đạt 1,71 tỷ USD, tăng tới 17,9% so với cùng kỳ năm 2019.

Cụ thể, khối lượng gạo xuất khẩu tháng 6 năm 2020 ước đạt 409 nghìn tấn với giá trị đạt 207 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 6 tháng đầu năm đạt gần 3,5 triệu tấn và 1,71 tỷ USD, tăng 4,4% về khối lượng và tăng 17,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2019.

Về chủng loại xuất khẩu, trong 5 tháng đầu năm 2020, giá trị xuất khẩu gạo trắng chiếm 38,0% tổng kim ngạch; gạo jasmine và gạo thơm chiếm 38%,… Giá gạo xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm 2020 đạt 485,1 USD/tấn, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2019.

Số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5, xuất khẩu gạo đạt gần 954.000 tấn với trị giá trên 492 triệu USD, tăng 87% về lượng và 93,6% về giá trị so với tháng trước đó. Đây cũng là tháng có khối lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo đạt cao nhất của Việt Nam, tính từ đầu năm 2020.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 22/7/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Thu Uyên

Tin cũ hơn
Xem thêm