![]() | Lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng nào hấp dẫn nhất hiện nay? |
![]() | Lãi suất thẻ tín dụng MSB được tính như thế nào? |
![]() | Phát triển thẻ tín dụng - Yếu tố chủ đạo trong lĩnh vực tài chính ngân hàng |
Lãi suất thẻ tín dụng là lãi suất được ấn định cho khoản thanh toán chi tiêu bằng thẻ tín dụng mà sau 45 ngày miễn lãi khách hàng chưa thanh toán trả đủ. Nếu khách hàng trả đủ số tiền đã sử dụng cho ngân hàng trong thời gian miễn lãi này, thì sẽ không bị tính lãi suất.
Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank là khoản tiền mà chủ thẻ phải chịu khi rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng hay khi thanh toán trễ hạn khoản nợ tín dụng của kỳ trước.
![]() |
Những điều cần biết về lãi suất thẻ tín dụng Techcombank. Ảnh minh họa |
Lãi suất thẻ tín dụng Techcombank tương ứng với từng loại thẻ hiện tại ở mức như sau:
- Thẻ Visa bạch kim: 24%/năm.
- Thẻ Visa vàng: 27.8%/năm.
- Thẻ Visa chuẩn: 27.8%/năm.
- Thẻ JCB Dream Card: 36%/năm.
Một điểm đáng chú ý là bạn cần ít nhất 2 tháng thì mới có thể tiếp tục được hưởng quyền lợi miễn lãi từ ngân hàng trong trường hợp bị tính lãi suất thẻ.
Chính vì vậy mà nhiều người dùng mới rất quan tâm về vấn đề này để tính toán được chi phí hiệu quả cũng như có sự cân nhắc hợp lý mở thẻ tín dụng giữa các ngân hàng với nhau. Hiện nay, có 2 loại lãi suất thẻ tín dụng đáng quan tâm là lãi suất quá hạn thẻ tín dụng và lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng.
Các loại lãi suất thẻ tín dụng Techcombank hiện nay
Lãi suất quá hạn
Khoảng 6 năm trước đây, Techcombank quy định mức lãi suất khá cao dành cho các loại thẻ tín dụng của mình. Tuy nhiên nhằm giúp người dùng dễ dàng tiếp cận hơn với thẻ tín dụng, Techcombank đã điều chỉnh mức lãi suất quá hạn trên thẻ mới nhất như sau:
Hạng thẻ | Lãi suất (%/năm) | Số tiền tối thiểu |
Chuẩn | 6% * số tiền chậm thanh toán | 150.000 VND |
Vàng | 6% * số tiền chậm thanh toán | 150.000 VND |
Bạch Kim | 6% * số tiền chậm thanh toán | 150.000 VND |
Đồng thương hiệu | 6% * số tiền chậm thanh toán | 150.000 VND |
Dream Card | 6% * số tiền chậm thanh toán | 150.000 VND |
Nhìn vào bảng trên có thể thấy rằng, lãi suất thẻ tín dụng dành cho hạng Chuẩn, Vàng, Bạch kim, đồng thương hiệu và Dream Card là như nhau 6%/năm; Tuy nhiên mức tiền tối thiểu của thẻ Dream Card chỉ là 50.000 VND trong khi các hạng thẻ khác cao hơn rất nhiều ở mức 150.000 VND
Lãi suất rút tiền mặt
Mở thẻ tín dụng ngoài việc dùng để mua sắm trước, trả tiền sau thì trong những trường hợp cần thiết còn có thể rút tiền mặt trực tiếp từ máy ATM.
Lãi suất từ ngày rút tiền cho đến thời điểm phải thanh toán tín dụng sẽ là 0%, là một ưu điểm tuyệt vời khi sở hữu thẻ tín dụng Techcombank.
Tuy nhiên, số tiền rút chỉ nằm trong giới hạn hạn mức tín dụng của thẻ. Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể rút đến 100% hạn mức tín dụng được Techcombank cung cấp.
Dưới đây là bảng lãi suất trên thẻ tín dụng của ngân hàng Techcombank:
Loại thẻ | Mức lãi suất | Số tiền tối thiểu |
Chuẩn | 4%* số tiền giao dịch | 100.000 đồng |
Vàng | 4%* số tiền giao dịch | 100.000 đồng |
Bạch kim | 4%* số tiền giao dịch | 100.000 đồng |
Đồng thương hiệu | 4%* số tiền giao dịch | 100.000 đồng |
Dream Card | 2% - 4% số tiền giao dịch | từ 25.000 - 50.000 VND |
Nhìn vào bảng trên ta thấy phần lớn giao dịch rút tiền từ thẻ tín dụng hiện nay đều bị ngân hàng tính phí là 4% số tiền giao dịch với số tiền tối thiểu là 100.000 VND. Chỉ có 1 trường hợp ngoại lệ được rút với số tiền tối thiểu là 50.000 VND, cụ thể là rút tiền mặt bằng thẻ DreamCard tại cây ATM, thiết bị chấp nhận thẻ POS đặt tại chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng khác ở Việt Nam.
Phí giao dịch này đã bao gồm thuế VAT. Tuy nhiên mức phí này chưa đơn giản dừng lại tại đây mà bạn còn phải chịu thêm một mức phí khác nếu rút tại máy ATM không phải là của Techcombank.
Lãi suất giao dịch ngoại tệ
Loại thẻ | Lãi suất |
Chuẩn | 2,95%*số tiền giao dịch |
Vàng | 2,95%*số tiền giao dịch |
Bạch kim | 2,95%*số tiền giao dịch |
Đồng thương hiệu | Từ 2,59% - 2,95%*số tiền giao dịch |
Dream Card | 2,95%*số tiền giao dịch |
Hoài Sơn