Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Quân đội (MB) mới nhất tháng 11/2021 |
Cụ thể, theo khảo sát, MBBank đã giảm nhẹ lãi suất huy động 0,05% tại ba kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng.
Sau khi điều chỉnh, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng giảm xuống 4,25%/năm; 12 tháng xuống mức 4,85%/năm và 24 tháng chỉ còn 5,35%/năm, đều áp dụng với hình thức trả lãi trước.
Còn với hình thức trả lãi sau, lãi suất huy động tại ba kỳ hạn này vẫn không thay đổi và quy định lần lượt là 5,9%/năm (6 tháng); 6,8%/năm (12 tháng) và 6,9%/năm (24 tháng). Nhưng với điều kiện, ở kỳ hạn 6 tháng khách hàng phải có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên, 12 tháng và 24 tháng khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.
Đối với các kỳ hạn còn lại, lãi suất tiếp tục được Ngân hàng MBBank duy trì như trước. Trong đó, kỳ hạn gửi 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiết kiệm niêm yết lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm.
Kỳ hạn gửi 3 tháng và 4 tháng được hưởng chung lãi suất 3,2%/năm, còn lãi suất Ngân hàng MBBank ở kỳ hạn gửi 5 tháng là 3,3%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng đồng loạt ở mức 4,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,6%/năm, còn kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng đều ấn định ở mức 4,7%/năm.
Tương tự, với kỳ hạn gửi 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn áp dụng ở mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tháng 11 này, MBBank cũng giữ nguyên lãi suất 6,2%/năm đối với các kỳ hạn gửi 36 - 60 tháng. Trong khi, lãi suất kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất Ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân tháng 11/2021
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0,2% |
|
2 tuần | 0,2% |
|
3 tuần | 0,2% |
|
1 tháng | 2,5% |
|
2 tháng | 2,6% |
|
3 tháng | 3,2% |
|
4 tháng | 3,2% |
|
5 tháng | 3,3% |
|
6 tháng | 4,25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4,4% |
|
8 tháng | 4,4% |
|
9 tháng | 4,6% |
|
10 tháng | 4,7% |
|
11 tháng | 4,7% |
|
12 tháng | 4,85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5,1% |
|
15 tháng | 5,4% |
|
18 tháng | 5,5% |
|
24 tháng | 5,35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6,2% |
|
48 tháng | 6,2% |
|
60 tháng | 6,2% |
|
Không kỳ hạn | 0,1% |
|
Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế vẫn được giữ ổn định sau khi tăng nhẹ ở một số kỳ hạn vào tháng 10. Vì vậy, lãi suất huy động ở kỳ hạn 1 - 60 tháng hiện dao động trong khoảng 2,3%/năm - 5,6%/năm.
Biểu lãi suất này, Ngân hàng MB cũng quy định lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần tương tự như khách hàng cá nhân là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0,1% |
01 tuần | 0,2% |
02 tuần | 0,2% |
03 tuần | 0,2% |
01 tháng | 2,3% |
02 tháng | 2,4% |
03 tháng | 3% |
04 tháng | 3% |
05 tháng | 3% |
06 tháng | 3,9% |
07 tháng | 4% |
08 tháng | 4% |
09 tháng | 4,3% |
10 tháng | 4,3% |
11 tháng | 4,3% |
12 tháng | 4,7% |
13 tháng | 4,7% |
18 tháng | 5,4% |
24 tháng | 5,6% |
36 tháng | 5,6% |
48 tháng | 5,6% |
60 tháng | 5,6% |
Lãi suất tiết kiệm LienVietPostBank mới nhất tháng 11/2021 Ghi nhận trong tháng 11, biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiếp tục không có dấu hiệu thay đổi so ... |
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Đông Á mới nhất tháng 11/2021 Khảo sát ngày 14/11, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) vẫn được giữ nguyên so với những tháng ... |
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2021? Tháng 11 này, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất ... |
Linh Đan (TH)