Gửi tiết kiệm tại ngân hàng khi nhàn rỗi là lựa chọn của nhiều người do vừa không phải giữ tiền mặt lại vừa sinh lãi. Đối với những khoản nhàn rỗi trong ngắn hạn, gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng là hình thức gửi phổ biến của nhiều khách hàng tại các ngân hàng.
Tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là mức kỳ hạn có thể coi là đầu tiên trong biểu lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn ở tất cả các ngân hàng. Kỳ hạn gửi 1 tháng thường có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán. Đây cũng được xem là hình thức gửi tiền phổ biến đối với các đối tượng làm công ăn lương hiện nay.
![]() |
Ảnh minh họa |
Ưu điểm của tiền gửi kỳ hạn 1 tháng
Để tham gia khách hàng chỉ cần mở tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng hoặc sở hữu 1 chiếc thẻ ATM tại ngân hàng đó.
Thủ tục tiến hành rất đơn giản, nhanh chóng, bạn chỉ cần chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
Kỳ hạn ngắn, khách hàng nhanh thu hồi cả gốc lẫn lãi.
Khách hàng có thể gửi tiền vào thường xuyên định kỳ theo tháng hay rút vốn khi cần ngay trong khoảng 1 tháng mà không lo lắng bị tính lãi theo mức không kỳ hạn. Kỳ hạn tiết kiệm 1 tháng phù hợp với những khách hàng sử dụng vốn lưu động thường xuyên, đặc biệt là khách hàng kinh doanh, người làm công ăn lương, doanh nghiệp…
Khi vốn lương nhân viên nhàn rỗi trong thời gian ngắn thì kỳ hạn này rất thích hợp để tạo thêm nguồn thu phụ.
Cách thức nộp tiền vào sổ dễ dàng, đa dạng, bạn có thể nộp trực tiếp tại quầy ngân hàng hoặc gửi tiết kiệm qua Internet Banking. Ngoài ra, nếu bạn đã có thẻ ATM bạn cũng có thể lựa chọn cách gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng trên thẻ mà không có sổ. Lãi suất bạn được hưởng cũng giống như lãi suất khi gửi sổ tiết kiệm.
Đối tượng và thủ tục gửi tiền kỳ hạn 1 tháng
Đối tượng
Đối tượng khách hàng có vốn tiết kiệm, thu nhập hàng tháng chưa cao cũng nên sử dụng kỳ hạn tiết kiệm này. Kỳ hạn hàng tháng sẽ giúp nhóm khách hàng này dễ dàng bổ sung thêm tiền mặt nếu cần và cân đối chi tiêu hơn.
Đối tượng sinh viên đi học xa nhà sử dụng dịch vụ này cũng khá phù hợp. Qua tài khoản tiết kiệm, hàng tháng, khách hàng có thể rút một phần chi tiêu, một phần lưu lại dự phòng, số tiền còn lại trong sổ sẽ sinh lãi khi chưa cần dùng đến.
Thủ tục
Đối với người gửi tiền là công dân Việt Nam cần xuất trình: Chứng minh nhân dân. Người gửi tiền là người nước ngoài cần cung cấp hộ chiếu còn hiệu lực trong suốt kỳ hạn gửi tiền.
Với cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản riêng của mình như giấy tờ thừa kế, cho, tặng hoặc các giấy tờ khác.
Trong trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì người gửi đăng ký chữ ký mẫu bằng điểm chỉ, đăng ký mã số, ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
Vậy hiện nay, lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng kì hạn 1 tháng ở ngân hàng nào cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 10, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 tháng tại quầy dao động trong khoảng từ 4,3%/năm đến 5,5%/năm.
Ngân hàng BIDV vừa thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất tại kì hạn này từ 4,5%/năm xuống còn 4,3%/năm, đây cũng là mức lãi suất huy động thấp nhất trong các ngân hàng. Ba "ông lớn" còn lại (Vietcombank, Agribank, VietinBank) có lãi suất nhỉnh hơn ở mức 4,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 1 tháng tại theo khảo sát là 5,5%/năm áp dụng tại 8 ngân hàng (tháng trước là 10 ngân hàng) gồm: HDBank, ABBank, PVcomBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), VIB và ACB (từ 1 tỉ đồng trở lên), VPBank (từ 5 tỉ trở lên).
Lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 10
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | HDBank | - | 5,50% |
2 | ACB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | VietBank | - | 5,50% |
6 | ABBank | - | 5,50% |
7 | PVcomBank | - | 5,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
9 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,40% |
11 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
12 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
13 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,40% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | SCB | - | 5,40% |
17 | Kienlongbank | - | 5,30% |
18 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
19 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
20 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,30% |
21 | SHB | - | 5,30% |
22 | OceanBank | - | 5,30% |
23 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,30% |
26 | TPBank | - | 5,25% |
27 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,10% |
30 | SeABank | - | 5,10% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,10% |
32 | Saigonbank | - | 5,10% |
33 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,00% |
35 | Sacombank | - | 5,00% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
37 | MBBank | - | 4,90% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
39 | Eximbank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,50% |
41 | VietinBank | - | 4,50% |
42 | Vietcombank | - | 4,50% |
43 | BIDV | - | 4,30% |
Thu Hoài