![]() | Tháng 7/2019, gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ngân hàng nào tốt nhất? |
![]() | Lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất hiện nay? |
![]() | Nhiều ngân hàng nâng lãi suất kì hạn 6 tháng |
Gửi tiết kiệm 6 tháng là dạng tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Trong hợp đồng giao dịch với ngân hàng, khi ta gửi tiền tiết kiệm chọn kì hạn 6 tháng để rút tiền ra, thì khi đủ 6 tháng ta sẽ nhận được một khoản lãi tương ứng và cả tiền gốc khi ta gửi vào.
![]() |
Ảnh minh họa |
Có nên gửi tiết kiệm 6 tháng không?
Nếu bạn đang có một khoản tiền dư dả và chưa biết dùng vào việc gì thì bạn NÊN gửi tiết kiệm 6 tháng bởi những lí do sau:
- Tận dụng được thời gian nhàn rỗi của tiền: Phù hợp với những người có số tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian ngắn không dùng đến. Khách hàng có thể lấy lãi từ khoảng thời gian này.
- Đầu tư an toàn: Với những nhà kinh doanh, thì gửi tiết kiệm 6 tháng có thể là một kênh đầu tư sinh lời rất an toàn với thời gian đầu tư ngắn. Sau 6 tháng rút ra và lại đầu tư tiếp.
- Phù hợp với những người mua bán kinh doanh: Tận dụng trong khoảng thời gian ngắn chưa đến lúc phải thanh toán cho bạn hàng, khách hàng vẫn có thể gửi số tiền đó vào ngân hàng. Đến kì hạn 6 tháng rút tiền gốc ra trả cho bạn hàng và lấy phần tiền lời.
- Tích lũy tiền: Chọn gửi tiền tiết kiệm với lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng. Sau 6 tháng, bạn sẽ để dành thêm một ít và cộng với khoản tiền gửi trước đó, bạn sẽ lại gửi lại 6 tháng với mức tiền khác để hưởng lãi suất cao hơn.
Theo khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 10, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng được áp dụng là 7,6%/năm xuất hiện tại VPBank với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm tới 7,6%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy.
Cụ thể, tiếp sau mức cao nhất tại VPBank là ngưỡng 7,5%/năm áp dụng tại ngân hàng VietBank, ABBank và VPBank (số tiền gửi từ 300 triệu đồng - dưới 1 tỉ đồng).
Mức lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước lớn gồm: Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV.
Cao hơn ngưỡng 5,5%/năm và thấp dưới mức 7%/năm là hai ngân hàng gồm SeABank (5,8%/năm) và LienVietPostBank (6,1%/năm).
Một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất kì hạn 6 tháng gần đây là : Ngân hàng Bắc Á, giảm từ 7,5%/năm xuống 7,4%/năm; Techcombank tăng nhẹ kì hạn 6 tháng; DongA Bank tăng lãi suất kì hạn 6 tháng từ 6,9% lên 7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
2 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,50% |
3 | VietBank | - | 7,50% |
4 | ABBank | - | 7,50% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
7 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
9 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,30% |
10 | PVcomBank | - | 7,30% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
12 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
14 | SCB | - | 7,10% |
15 | Kienlongbank | - | 7,00% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
17 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
20 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
24 | OceanBank | - | 6,80% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | Saigonbank | - | 6,80% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
28 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,70% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
30 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
31 | TPBank | - | 6,60% |
32 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,60% |
33 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,50% |
36 | MBBank | - | 6,50% |
37 | Sacombank | - | 6,50% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Hoài Dương