![]() | Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở đâu lãi cao nhất trong tháng 11/2019? |
![]() | Lãi suất Ngân hàng Đông Á tháng 11/2019 mới nhất |
![]() | Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 11/2019 mới nhất |
Hiện nay, các ngân hàng có nhu cầu huy động vốn lớn khiến lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm có xu hướng tăng cao. Thậm chí, có những ngân hàng đưa lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 năm gần chạm mốc 8,0%/năm.
Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm là khi bạn gửi một khoản tiền nhàn rỗi vào ngân hàng với kỳ hạn được xác định là 1 năm - tức 12 tháng, được hưởng lãi suất theo quy định. Sau khoảng thời gian này, bạn sẽ nhận lại được một khoản tiền lãi cộng gốc.
Hình thức gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm được xem là hình thức gửi dài hạn mà nhiều hộ gia đình, cá nhân lựa chọn. Hình thức này mang lại nhiều lợi ích và được hưởng lãi suất hấp dẫn.
![]() |
Ảnh minh họa |
Đặc điểm của lãi suất gửi tiết kiệm 12 tháng tại các ngân hàng
Loại tiền huy động: VND
Kỳ hạn huy động: 12 tháng.
Khách hàng được tất toán trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn cho thời gian thực gửi.
Lãi suất cạnh tranh.
Được xác nhận khả năng tài chính khi đi du lịch, học tập tại nước ngoài.
Sổ tiết kiệm được phép chuyển nhượng, cầm cố, chiết khấu/Tái chiết khấu theo quy định của từng ngân hàng.
Theo đó, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng tiếp tục có những biến đổi trong những ngày đầu tháng 11. Theo khảo sát biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước, lãi suất huy động kì hạn 12 tháng (1 năm) sẽ dao động trong khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm là 8,2%/năm áp dụng tại ba ngân hàng như Bac A Bank, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và TPBank (chỉ với những khoản tiền gửi tái tục từ 100 tỉ đồng trở lên).
Bên cạnh đó, ba ngân hàng khác cũng có mức lãi suất từ 8%/năm trở lên gồm: OCB, ABBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Ở chiều ngược lại, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này với 6,6% - 6,8%/năm tuỳ theo số tiền gửi.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 11/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,20% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,20% |
3 | TPBank | Tái tục từ 100 tỉ đồng trở lên | 8,20% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 8,10% |
5 | ABBank | - | 8,00% |
6 | PVcomBank | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
8 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
9 | VietBank | - | 7,90% |
10 | Eximbank | - | 7,80% |
11 | OceanBank | - | 7,80% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
13 | Kienlongbank | - | 7,60% |
14 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
15 | MBBank | Từ 200 tỉ đồng trở lên | 7,50% |
16 | SCB | - | 7,50% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
18 | Saigonbank | - | 7,40% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ trở lên | 7,35% |
20 | HDBank | - | 7,30% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
22 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,30% |
23 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
24 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,25% |
25 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
26 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
28 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
29 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
30 | VietinBank | - | 7,00% |
31 | BIDV | - | 7,00% |
32 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
33 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
35 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
36 | Sacombank | - | 6,90% |
37 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
38 | Agribank | - | 6,80% |
39 | Vietcombank | - | 6,80% |
40 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
41 | SeABank | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
Nguồn: Internet
Hoài Dương