![]() | Lãi suất ngân hàng ANZ Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất |
![]() | Lãi suất ngân hàng HSBC Việt Nam tháng 1/2020 mới nhất |
![]() | Lãi suất ngân hàng Shinhan Bank tháng 1/2020 mới nhất |
Gửi tiết kiệm 9 tháng là một trong những kì hạn được nhiều người lựa chọn gửi và cũng là kì hạn thường xuyên có mặt tại biểu lãi suất các ngân hàng.
Hiện nay, việc ngân hàng cung cấp các gói tiền gửi tiết kiệm với các mức lãi suất và hình thức ưu đãi hấp dẫn khác nhau đã có sự tác động tích cực đáng kể đến việc gia tăng lượng tiền gửi tiết kiệm tại các tổ chức này. Tuy nhiên, khách hàng hiện vẫn còn khá nhiều các băn khoăn thắc mắc về bản chất tiền gửi tiết kiệm là gì?
![]() |
Ảnh minh họa |
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức gửi tiền mà trong đó khách hàng sẽ lựa chọn để gửi một số tiền của mình vào một ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Khác với tiền gửi thanh toán, khách hàng khi gửi tiền dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm sẽ có nhu cầu cho việc tích lũy và mong muốn thu được một khoản lợi nhuận nhất định được tạo ra từ hình thức này. Hay nói cách khác tiền gửi tiết kiệm cũng là một dạng thức khác của sự đầu tư. Khoản sinh lời của tiền gửi tiết kiệm sẽ được tăng lên bởi lãi suất tiết kiệm tương ứng với kỳ hạn gửi. Ngân hàng sẽ căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền của khách hàng để quyết định về mức lãi suất cụ thể cho phù hợp.
Căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền có thể chia tiền gửi tiết kiệm thành tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
Về tiền gửi có kỳ hạn thì thông thường người gửi tiền sẽ được chọn các kỳ hạn gửi cụ thể (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,...). Với hình thức gửi tiền này khách hàng chỉ có thể rút tiền tại ngân hàng mình gửi về sau một thời hạn đã được quy định như trên. Ngày cuối của mỗi kỳ hạn gửi tiền sẽ được gọi là ngày đáo hạn.
Về tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng gửi tiền có thể rút số tiền gửi của mình tại ngân hàng nhận tiền gửi bất cứ lúc nào theo nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là một hình thức gửi tiền khá linh hoạt với những khách hàng có thể luôn phải chi tiêu các khoản tài chính bất ngờ nhưng vẫn có thể gửi tiền và nhận lãi từ ngân hàng.
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất là vấn đề đầu tiên và quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của mỗi người.
Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại quầy cao nhất là 7,96%/năm
Theo khảo sát biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy ở 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất huy động kì hạn 9 tháng tại các ngân hàng dao động từ 5,3% - 7,96%/năm.
Mức lãi suất cao nhất 7,96% được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB), tiếp đó là Bac A Bank và VietBank với 7,8%/năm. Ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là PVcomBank với 7,7%/năm.
Trong số các ngân hàng khảo sát có 15 ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng từ 7%/năm trở lên. Ngoài các ngân hàng nêu ở trên, có thể kể đến như những gương mặt như VIB, OCB, DongA Bank, ABBank, VPBank (từ 5 tỉ đồng trở lên), SCB, Kienlongbank, SHB và MSB (từ 1 tỉ đồng trở lên).
Đứng ở cuối bảng với mức lãi suất huy động thấp nhất là ba "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank có lãi suất nhích nhẹ với 5,4%/năm. Phía trên nhóm Big4 ngân hàng này là Techcombank với lãi suất dao động từ 5,6% - 5,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 1/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,96% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
3 | VietBank | - | 7,80% |
4 | PVcomBank | - | 7,70% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
6 | VIB | Từ 100trđ trở lên | 7,30% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,30% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
9 | ABBank | - | 7,20% |
10 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,10% |
11 | SCB | - | 7,10% |
12 | Kienlongbank | - | 7,00% |
13 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
14 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
15 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
16 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,95% |
17 | TPBank | - | 6,90% |
18 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
21 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
23 | HDBank | - | 6,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
25 | VPBank | Dưới 1 tỉ | 6,80% |
26 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
27 | Saigonbank | - | 6,80% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
29 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MBBank | - | 6,40% |
32 | Sacombank | - | 6,40% |
33 | OceanBank | - | 6,40% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
35 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
36 | SeABank | - | 6,20% |
37 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,80% |
38 | Eximbank | - | 5,80% |
39 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,70% |
40 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,40% |
42 | VietinBank | - | 5,30% |
43 | Vietcombank | - | 5,30% |
44 | BIDV | - | 5,30% |
Thu Hoài