Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 12/10/2019
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) được thành lập từ năm 2007 với hai nhóm cổ đông sáng lập là Tập đoàn Hoa Lâm và nhóm ông Nguyễn Đức Kiên (tức bầu Kiên).
Sau 12 năm trưởng thành, ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 4.105 tỉ đồng, mở rộng mạng lưới lên 95 chi nhánh, phòng giao dịch trên khắp 11 tỉnh thành trên cả nước. Hội sở của ngân hàng đặt tại TP Sóc Trăng.
Tính đến 30/6, tổng tài sản của VietBank tăng 9,5% đạt 56.603 tỉ đồng, tuy nhiên cho vay khách hàng tăng trưởng khiêm tốn chưa đầy 6% với 37.569 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng của VietBank đạt 42.771 tỉ đồng, tăng 7,3%.
![]() |
Ảnh minh họa |
Trong 6 tháng đầu năm 2019, lợi nhuận trước thuế của VietBank đạt gần 250 tỉ đồng, tăng 24% so với cùng kì năm trước và bằng khoảng 1/2 kế hoạch lợi nhuận cả năm (từ 490 - 540 tỉ đồng).
Ngân hàng thực hiện giao dịch ngoại tệ chỉ với 7 đồng tiền của các nước khác nhau. Ngoài USD, EUR và bảng Anh (GBP), VietBank còn nhận giao dịch với đồng tiền của các nước như Nhật Bản, Australia, Canada, Singapore.
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietBank mới nhất ngày 12/10/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản |
USD | 23,110.00 | 23,150.00 | 23,250.00 |
EUR | 25,343.00 | 25,419.00 | 25,693.00 |
GBP | 28,613.00 | 28,699.00 | 29,008.00 |
JPY | 213.37 | 214.01 | 216.32 |
AUD | 15,565.00 | 15,612.00 | 15,780.00 |
CAD | 17,316.00 | 17,368.00 | 17,556.00 |
SGD | 16,738.00 | 16,788.00 | 16,970.00 |
Nguồn: VietBank
Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 12/10/2019
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - Mã STB) là một trong những ngân hàng nằm trong Top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Sacombank là ngân hàng có tài sản lớn thứ hai chỉ sau Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Tính đến ngày 31/7/2019, tổng tài sản của Sacombank đạt 444.196 tỉ đồng, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 403.164 tỉ đồng, cho vay đạt 280.555 tỉ đồng.
Sacombank đã từng là ngân hàng được nhắc đến nhiều với hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu mạnh mẽ, ngang hàng với Eximbank trong nhiều năm. Mới đây, Sacombank cũng đã góp mặt trong danh sách 19 ngân hàng Việt lọt Top 500 ngân hàng lớn và mạnh nhất Châu Á - Thái Bình Dương.
Sacombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 12/10/2019
Bảng tỷ giá USD và Ngoại tệ G7 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | 23.100 | 23.140 | 23.250 | 23.260 |
AUD | 15.557 | 15.657 | 15.869 | 15.969 |
CAD | 17.283 | 17.383 | 17.588 | 17.688 |
CHF | 23.042 | 23.142 | 23.401 | 23.451 |
EUR | 25.369 | 25.469 | 25.778 | 25.828 |
GBP | 28.877 | 28.977 | 29.186 | 29.286 |
JPY | 212,33 | 213,83 | 215,89 | 216,89 |
SGD | 16.684 | 16.784 | 16.986 | 17.086 |
Nguồn: Sacombank
Ngoài ra, Sacombank cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thái Lan, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippine,...nhưng gần như chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản. Riêng bath Thái có giao dịch bán bằng tiền mặt.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
THB | - | 739 | 824 | 829 |
LAK | - | 2,4908 | 2,6289 | - |
KHR | - | 5,5705 | 5,7628 | - |
HKD | - | 2.868 | 3.078 | - |
NZD | - | 14.509 | 14.920 | - |
SEK | - | 2.304 | 2.552 | - |
CNY | - | 3.198 | 3.370 | - |
KRW | - | 18,9 | 20,5 | - |
NOK | - | 2.547 | 2.699 | - |
TWD | - | 721 | 816 | - |
PHP | - | 440 | 469 | - |
MYR | - | 5.426 | 5.902 | - |
DKK | - | 3.334 | 3.604 | - |
Nguồn: Sacombank
Hoài Dương