Tỷ giá ngân hàng VIB mới nhất ngày 10/10/2019
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có tiếng ở thị trường trong nước với mạng lưới trải rộng nhiều tỉnh thành trên cả nước.
VIB thành lập vào năm 1996 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỉ đồng, đến nay vốn điều lệ của ngân hàng đạt 7.834 tỉ đồng.
Ngân hàng có trụ sở chính tại TP HCM, có 50 chi nhánh, 112 phòng giao dịch tại các tỉnh thành phố trên cả nước và một công ty con.
Tính đến 30/6/2019, VIB có tổng tài sản đạt 163.856 tỉ đồng, tăng 17,7% so với cuối năm trước. Dư nợ cho vay khách hàng tăng hơn 19%, đạt 114.484 tỉ đồng và số dư tiền gửi khách hàng tăng 16,8% lên 99.158 tỉ đồng.
VIB thực hiện giao dịch mua - bán nhiều loại ngoại tệ khác nhau từ những đồn tiền phổ biến như: USD, EUR, bảng Anh, yen Nhật đến đồng tiền của các nước khác như Australia, Singapore, Hong kong, Thuỵ Sỹ, Na Uy, Canada,...
![]() |
Ảnh minh họa |
Bảng Tỷ giá ngân hàng VIB mới nhất ngày 10/10/2019
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 23.130,00 | 23.150,00 | 23.260,00 |
EUR | 25.175,00 | 25.276,00 | 25.671,00 |
JPY | 213,13 | 215,07 | 218,25 |
AUD | 15.364,00 | 15.504,00 | 15.814,00 |
SGD | 16.509,00 | 16.659,00 | 16.913,00 |
HKD | - | 2.888,00 | 3.088,00 |
CHF | - | 23.130,00 | 23.956,00 |
DKK | - | 3.357,00 | 3.496,00 |
GBP | 27.913,00 | 28.167,00 | 28.521,00 |
NOK | - | 2.420,00 | 2.595,00 |
CAD | 17.156,00 | 17.294,00 | 17.549,00 |
ZAR | - | 1.541,00 | 1.591,00 |
Nguồn: Website VIB
Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 11/10/2019
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã: BID) là một trong bốn ngân hàng lớn của Việt Nam xét về tổng tài sản với thị phần lớn trong lĩnh vực cho vay và tiền gửi.
Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của BIDV đạt hơn 1,4 triệu tỉ đồng, tăng 6,6% so với cuối năm 2018.
Tổng huy động vốn của BIDV tăng 7%, lên mức gần 1,06 triệu tỉ đồng, với tỉ trọng tiền gửi có kỳ hạn khoảng 85%. Tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 7,5%, đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó 64% là nợ ngắn hạn.
Tổng lợi nhuận trước thuế hợp nhất của BIDV trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 4.772 tỉ đồng, trong đó lợi nhuận trước thuế trong quí II đạt hơn 2.251 tỉ đồng.
BIDV có thể đáp ứng nhu cầu mua bán với hơn 100 loại ngoại tệ khác nhau, cung cấp các giải pháp tài chính giúp khách hàng tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
BIDV thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB).
Bảng Tỷ giá ngân hàng BIDV mới nhất ngày 11/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.140 | 23.140 | 23.260 |
GBP | 28.091 | 28.260 | 28.625 |
KHD | 2.906 | 2.927 | 2.990 |
CHF | 23.004 | 23.143 | 23.511 |
JPY | 209,77 | 211,04 | 216,69 |
THB | 724,35 | 731,67 | 792,88 |
AUD | 15.431 | 15.524 | 15.738 |
CAD | 17.172 | 17.276 | 17.563 |
SGD | 16.637 | 16.737 | 16.891 |
NZD | 14.448 | 14.535 | 14.781 |
KRW | 17,43 | - | 21,15 |
EUR | 25.337 | 25.400 | 26.079 |
Nguồn: BIDV
Ngoài ra, BIDV cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thụy Điển, Lào, Đan Mạch, Na Uy, Trung Quốc...nhưng chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
SEK | - | 2.308 | 2.368 |
LAK | - | 2,43 | 2,87 |
NOK | - | 2.504 | 2.569 |
CNY | - | 3.220 | 3.302 |
RUB | - | 325 | 399 |
Nguồn: BIDV
Hoài Dương