Tháng 7/2019, lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng ngân hàng nào tốt nhất?

Cập nhật: 11:18 | 04/07/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN – MBBank và PVcomBank là hai ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất kì hạn 3 tháng từ 0,1 - 0,2 điểm %.

thang 72019 lai suat gui tiet kiem ki han 3 thang ngan hang nao tot nhat

Lãi suất gửi tiết kiệm tại HDBank tháng 7/2019 mới nhất

thang 72019 lai suat gui tiet kiem ki han 3 thang ngan hang nao tot nhat

Lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Bắc Á tháng 7/2019 mới nhất

thang 72019 lai suat gui tiet kiem ki han 3 thang ngan hang nao tot nhat

Lãi suất gửi tiết kiệm tại VietBank tháng 7/2019 mới nhất

Tùy vào số tiền gửi cùng kỳ hạn khác nhau mà tiền lãi sẽ khác nhau trong từng trường hợp. Tuy nhiên, là khách hàng thông minh, bạn cần trang bị cho mình cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 3 tháng để có sự cân nhắc, quản lý tài chính hiệu quả.

Gửi tiết kiệm là gì?

Gửi tiết kiệm là một dạng tiền gửi ngân hàng, người dùng có rất nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.

Gửi tiết kiệm ngân hàng từ lâu đã là hình thức đầu tư an toàn và được tin dùng của người Việt Nam. Đặc biệt với sự bùng nổ của dịch vụ ngân hàng điện tử những năm gần đây, việc gửi tiết kiệm ngày càng phổ biến, và có xu hướng người trẻ bắt đầu tiết kiệm ngày càng sớm hơn.

Người dùng luôn mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này. Số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là số tiền gửi, kỳ hạn gửi và tỷ lệ lãi suất hiện hành. 3 thông tin này bạn có thể tham khảo trực tiếp trên website chính thức của ngân hàng dự định tham gia gửi tiết kiệm.

Tuy nhiên, phần lớn ngân hàng hiện nay đều chưa có hệ thống để giúp người gửi tính toán số tiền lãi sẽ nhận được. Chính vì thế, bạn cần tự trang bị cho mình cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 3 tháng để tối ưu hóa nguồn lợi nhuận của mình cũng như có sự cân nhắc, quản lý hợp lý.

Hiện nay, hai hình thức phổ biến nhất trên thị trường là gửi tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Với mỗi loại hình khác nhau sẽ có công thức tính lãi suất khác nhau.

thang 72019 lai suat gui tiet kiem ki han 3 thang ngan hang nao tot nhat
Tháng 7/2019, lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng ngân hàng nào tốt nhất?. Ảnh minh họa

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 3 tháng

Tất cả các ngân hàng hiện nay đều khuyến khích người dùng gửi tiết kiệm dài hạn nên thường mang đến các tỷ lệ lãi suất hấp dẫn trong thời gian dài. Điều này đồng nghĩa với việc, thời gian gửi càng lâu thì tỷ lệ lãi suất càng cao.

Ngân hàng sẽ làm gì khi đến hạn 3 tháng nhưng bạn chưa tất toán sổ tiết kiệm? Trong trường hợp đến hạn 3 tháng nhưng bạn lãi tất toán không đúng hạn thì lúc này tùy vào từng ngân hàng sẽ có cách xử lý khác nhau.

Trường hợp 1 là ngân hàng tự động gia hạn với số tiền gửi tiết kiệm mới bằng tổng số tiền gốc và tiền lãi kỳ trước, kỳ hạn vẫn là 3 tháng, còn lãi suất được áp dụng theo lãi suất hiện hành.

Trường hợp 2 ngân hàng vẫn tự động gia hạn, tuy nhiên số tiền gửi bằng số tiền gốc kỳ trước, tiền lãi sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn.

Hiện có 2 công thức tính tiền lãi suất gửi tiết kiệm với kỳ hạn 3 tháng cụ thể như sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360.

Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi.

Ví dụ: Bạn gửi 10 triệu đồng trong kỳ hạn 3 tháng, từ tháng 7 đến tháng 9 với lãi suất là 5%/năm thì số tiền lãi bạn nhận được khi rút tiền đúng hạn sẽ là 10.000.000 x 5% x 90/360 = 125.000 VND.

Hoặc nếu tính theo công thức thứ 2 thì số tiền lãi là 10.000.000 x 5% x 3/12 = 125.000 VND.

Tuy nhiên, bạn chỉ nhận được số tiền lãi nói trên chỉ khi rút tiền đúng thời hạn theo ngân hàng quy định. Trong trường hợp có việc khẩn cấp phải rút tiền trước hạn, bạn vẫn nhận được số tiền lãi nhưng lúc này tỉ lệ cùng công thức tính lãi suất sẽ được tính theo gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn.

Ví dụ: Cùng là ví dụ trên nhưng đến tháng thứ 2 thì lúc này số tiền lãi bạn nhận được là 10.000.000 x 0,5% x 60/360 = 833.333 VND.

Chính vì lý do này, bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng về tài chính để có thể hưởng trọn vẹn tiền lãi suất trong kỳ hạn 3 tháng.

Khảo sát biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy trong 1 tháng trở lại đây có nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở các kì hạn. Tại kì hạn 3 tháng, các ngân hàng như MBBank và PVcomBank đã đồng loạt tăng lãi suất từ 0,1 - 0,2 điểm %.

Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm kì hạn này tại các ngân hàng vẫn dao động trong khoảng từ 4,9% - 5,5%/năm. Mức lãi suất cao nhất (5,5%/năm) được áp dụng tại 17 ngân hàng như Bắc Á, HDBank, ACB, VIB, MBBank, Sacombank, VietBank, Đông Á, OceanBank, ABBank, OCB,....

Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn này (4,9%/năm) xuất hiện ở VPBank với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Với số tiền cao hơn lãi suất của VPBank là 5%/năm (dưới 5 tỉ đồng) và 5,1%/năm (từ 5 tỉ đồng trở lên).

Nhóm 4 "ông lớn" Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV cũng là nhóm có lãi suất huy động ở kì hạn này với 5%/năm. Eximbank cũng có mức lãi suất thấp tương tự.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 3 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

5,50%

2

HDBank

-

5,50%

3

ACB

-

5,50%

4

VIB

-

5,50%

5

MBBank

-

5,50%

6

Sacombank

-

5,50%

7

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

5,50%

8

VietBank

-

5,50%

9

Ngân hàng Đông Á

-

5,50%

10

OceanBank

-

5,50%

11

ABBank

-

5,50%

12

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

5,50%

13

Ngân hàng OCB

-

5,50%

14

PVcomBank

-

5,50%

15

Saigonbank

-

5,50%

16

Ngân hàng Việt Á

Từ 100 trđ trở lên

5,50%

17

SCB

-

5,50%

18

TPBank

-

5,45%

19

Kienlongbank

-

5,40%

20

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,40%

21

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,40%

22

Ngân hàng Việt Á

Dưới 100 trđ

5,40%

23

Ngân hàng Bản Việt

-

5,40%

24

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,30%

25

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

5,30%

26

SeABank

-

5,25%

27

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,20%

28

LienVietPostBank

-

5,10%

29

Techcombank

Dưới 1 tỉ

5,10%

30

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

5,10%

31

MSB

Dưới 50 trđ

5,10%

32

Agribank

-

5,00%

33

VietinBank

-

5,00%

34

Vietcombank

-

5,00%

35

BIDV

-

5,00%

36

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

5,00%

37

Eximbank

-

5,00%

38

VPBank

Dưới 300 trđ

4,90%

Thu Hoài