![]() | SCB gửi sổ tiết kiệm qua email khách hàng với lãi suất hấp dẫn đến 8,76%/năm |
![]() | Tiết kiệm online nhiều lựa chọn hiệu quả cho người gửi |
![]() | Lãi suất ngân hàng HDBank tháng 8/2019 mới nhất |
Gửi tiết kiệm online ngày nay là hình thức khách hàng tích lũy tiền trong tài khoản ngân hàng, bạn sẽ đăng ký dịch vụ với ngân hàng và hưởng lãi suất theo quy định. Thay vì phải đến quầy giao dịch, khách hàng có thể thực hiện các thao tác từ mở sổ tiết kiệm, kiểm tra thông tin lãi suất, gửi tiền, tất toán, tái tục… trên các thiết bị điện tử có kết nối Internet mọi lúc mọi nơi.
![]() |
Ảnh minh họa |
Các ngân hàng hiện nay triển khai dịch vụ gửi tiết kiệm online trên nền tảng Internet banking hoặc mobile banking của mình, để khách hàng có thể dễ dàng thực hiện rất nhiều thao tác vô cùng dễ dàng.
Ngoài ra gửi tiết kiệm online mang đến cho khách hàng rất nhiều tiện ích hấp dẫn:
Kỳ hạn gửi linh hoạt (từ 7 ngày), hình thức gửi đa dạng.
Xác nhận gửi tiết kiệm qua email, SMS & danh mục tài khoản trên Internet banking.
Kiểm soát số dư và lãi trên Internet banking mọi lúc, mọi nơi.
Rút tiết kiệm phải có xác nhận bằng mã xác thực (OTP) chỉ riêng khách hàng có.
Không lo mất sổ. Không sợ rủi ro khi mang tiền tới chi nhánh.
Có thể yêu cầu cấp thẻ xác nhận số dư tiết kiệm trực tuyến bất cứ lúc nào.
Gửi tiền, tất toán mọi lúc mọi nơi qua Internet banking.
Chỉ 1 phút cho mỗi giao dịch, không mất thời gian ra chi nhánh.
Mục đích của việc tiết kiệm của nhiều người đó chính là tích lũy và sinh lời. Tuy nhiên, mục tiêu quan trọng nhất vẫn là đảm bảo cho khoản tiền của mình được an toàn, ít rủi ro nhất, sau đó mới tính đến phương án sinh lời. Vì vậy, khi gửi tiết kiệm, khách hàng không nên chỉ quan tâm đến lãi suất gửi tiết kiệm.
Hiện nay, để thu hút khách hàng gửi tiết kiệm online, các ngân hàng thường áp dụng lãi suất tiết kiệm online cáo hơn lãi suất tại quầy. Mức chênh lệch tuy không quá nhiều nhưng vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng sử dụng.
Cụ thể, lãi suất gửi tiết kiệm online tại các ngân hàng hiện nay:
Kỳ hạn gửi | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | So với lãi suất gửi tại quầy |
Vietcombank | 4.5 | 5 | 5.5 | 5.5 | 6.8 | --- |
Vietinbank | 4.5 | 5 | 5.5 | 5.5 | 6.8 | 0.15 |
MBbank | 5 | 5.3 | 6.3 | 6.3 | 7.2 | --- |
Sacombank | 4.7 | 5.5 | 6.2 | 6.4 | 6.9 | 0.1 |
Techcombank | 5.4 | 5.4 | 6.4 | 6.4 | 7 | --- |
Kienlongbank | 5.4 | 5.5 | 6.8 | 6.8 | 7.4 | 0.1 |
ACB | 5.45 - 5.5 | 5.5 | 6.9 | 6.9 | 7.1 - 7.2 | 0.3 |
HDbank | 5.5 | 5.5 | 6.6 | 6.9 | 7.5 | --- |
Maritime bank | 4.9 | 5.2 | 6.8 | 7 | 7.2 | --- |
PVcombank | --- | 5.3 | 7 | 7.2 | 7.7 | 0.2 |
SCB | 5.3 | 5.5 | 6.9 | 7.2 | 7.4 | --- |
VPbank | 5.3 | 5.4 | 7.1 | 7.2 | 7.35 | 0.2 |
TPbank | 5.35 | 5.5 | 7 | 7.25 | 7.6 | --- |
VIB | 5.5 | 5.5 | 7.2 | 7.3 | --- | ~ 0.2 |
Eximbank | 5.5 | 5.5 | 7.7 | --- | 7.9 | --- |
BIDV | 4.6 | 5.1 | 5.6 | 5,7 | 6.9 | 0.1 |
ABbank | 5.5 | 6.5 | 6.8 | 6,8 | 7.7 | 0.2 |
Hoài Sơn