Giá xe Mazda 6 tháng 3/2023
phân phối tại thị trường Việt Nam theo hình thức lắp ráp trong nước. Xe có 4 phiên bản: 2.0 Luxury, 2.0 Premium, 2.0L Premium GTCC và 2.5 Signature Premium với mức giá dao động từ 829 triệu đồng đến 1,039 tỷ đồng.
Nguồn ảnh: Intenet |
Nằm trong phân khúc tầm trung, Mazda 6 có đối đầu với khá nhiều đối thủ nặng kí như (1,07 - 1,46 tỷ đồng), (1,319 tỷ đồng) và (904 - 1,049 tỷ đồng). Có thể thấy, hiện tại giá của Mazda 6 khá mềm so với các đối thủ.
Phiên bản Mazda6 2023 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh thành khác | ||
2.5L Signature Premium GTCCC | 1.039.000.000 | 1.186.060.700 | 1.165.280.700 | 1.146.280.700 |
2.0L Premium GTCC | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 | 1.036.280.700 |
2.0L Premium | 889.000.000 | 1.018.060.700 | 1.000.280.700 | 981.280.700 |
2.0L Luxury | 829.000.000 | 950.860.700 | 934.280.700 | 915.280.700 |
Tổng thể ngoại, nội thất của Mazda 6
Được áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới trong thiết kế giúp Mazda 6 trở thành chiếc sedan hạng sang mang ngoại hình bắt mắt và sang trọng. Đầu xe mượt mà, ấn tượng nhờ cụm đèn trước chuốt mỏng nhấn nhá thần thái kết hợp với lưới tản nhiệt mở rộng tạo hình bên trong bằng lưỡi nhuyễn 3D mạ chrome đẹp mắt.
Nguồn ảnh: Intenet |
Thân xe mẫu sedan này thu hút bởi những đường gân dập nổi sang trọng, vừa thể thao. Cửa sổ viền chrome sáng bóng, gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Xe cũng có đa dạng dàn chân với mỗi bản như bản 2.0 Luxury trang bị mâm 17 inch đi cùng bộ lốp 225/55R17. Bản 2.0 Premium dùng mâm 17 inch cùng lốp 225/55R17 nhưng có thêm tuỳ chọn 19 inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Bản Signature Premium dùng la-zăng 19inch đi cùng bộ lốp 225/45R19. Đuôi xe mang đậm phong cách thể thao với các chi tiết mạ crome kết hợp hài hòa cùng với cản sau và ống xả kép.
Nguồn ảnh: Intenet |
Nội thất Mazda 6 chủ yếu theo phong cách tinh giản, sang trọng với chất liệu sử dụng chính là nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản. Xe sử dụng vVô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút chức năng, lẫy chuyển số thuận tiện cho tài xế. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da cao cấp đục lỗ, bản 2.5 Signature Premium có thêm tuỳ chọn bọc da Nappa. Ghế lái và cả ghế phụ đều có tính năng chỉnh điện. Ghế lái còn có tính năng nhớ vị trí. Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu 3 vị trí, không gian vừa đủ.
Nguồn ảnh: Intenet |
Khoang hành lý của Mazda 6 chỉ đủ dùng với thể tích 480 lít, nếu gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4 thì có thể mở rộng diện tích để đồ nếu cần.
Trang bị an toàn và động cơ của Mazda 6
Mazda 6 sử dụng 2 phiên bản động cơ là SkyActiv-G 2.0L và SkyActiv-G 2.5 mới được tinh chỉnh mô men xoắn nhằm tăng độ nhạy của chân ga ở vòng tua thấp. Hai phiên bản động cơ này đều đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Nguồn ảnh: Intenet |
Trong đó, động cơ 2.5L tạo ra công suất cực đại là 188 mã lực với Momen xoắn cực đại 252 Nm. Động cơ này cung cấp sức bật tốt, cho cảm giác thể thao phấn khích, nhất là khi chuyển sang chế độ Sport. Khi kết hợp với lẫy chuyển số sau vô lăng, xe chắc chắn sẽ khiến người lái hài lòng với khả năng của mình.
Động cơ 2.0L cho công suất cực đại 154 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút với Momen xoắn cực đại 200 Nm/4000 vòng phút. Động cơ này đáp ứng tốt khi đi phố hay chạy đường trường, không hề bị đuối sức, hụt hơi khi tăng tốc đột ngột.
Nguồn ảnh: Intenet |
Chiếc sedan của Mazda sở hữu trang bị an toàn được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hai phiên bản 2.0 Premium và 2.5 Signature có các tính năng hiện đại như: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang… Hãng Mazda cũng rất tinh tế khi đưa gói an toàn cao cấp i-Activesense vào lựa chọn tuỳ chọn thêm với hiều tính năng hiện đại như: cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố phía trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, nhắc nhở người lái tập trung…
Hà Vy