![]() | Bảng giá xe ô tô Mazda 3 mới nhất hôm nay tháng 7/2022 |
![]() | Giá lăn bánh xe Mazda CX-5 mới nhất ngày 17/7: Hỗ trợ lên tới 10 triệu đồng |
![]() | Mẫu xe ô tô được mệnh danh là "vợ bé" khiến đấng mày râu "mê mẩn" |
Năm 1981, Honda City lần đầu xuất hiện và phân phối tại các thị trường Nhật Bản, Úc, châu Âu. Hơn 10 năm sau (1993), City đã bị khai tử khỏi danh mục sản phẩm của hãng. Tuy nhiên, mẫu xe này nhanh chóng được hồi sinh vào năm 1996 với mục tiêu hướng tới thị trường các nước Đông Nam Á.
Năm 2013, Honda City chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, khá muộn so với các đối thủ cùng nhóm song lại nhận được sự quan tâm lớn từ phía người tiêu dùng nhờ sở hữu loạt trang bị hiện đại hơn hẳn.
Giữa năm 2017, phiên bản nâng cấp mới của Honda City cập nhật với nhiều cải tiến về công nghệ, mang đến sự trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Đến cuối năm 2020, Honda Việt Nam tiếp tục đưa về nước thế hệ mới nhất của Honda City. Đây hiện là một trong những mẫu sedan B ăn khách nhất tại Việt Nam và không ít lần góp mặt vào danh sách top 10 ô tô bán chạy của tháng.
![]() |
Giá xe Honda City 2022 bao nhiêu?
Thế hệ thứ 5 của Honda City chính thức trình làng gày 09/12/2020 với thông điệp "Mạnh mẽ trải lối thành công". Cùng với đó, Honda City All New mang những giá trị nổi bật "Thể thao cá tính - Tiện nghi hiện đại - Vận hành mạnh mẽ - An tâm cầm lái". Xe tiếp tục được lắp ráp và phân phối chính hãng tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm RS, L, G.
Honda City 2022 có 6 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Đen ánh độc tôn, Titan mạnh mẽ (RS, L), Đỏ cá tính (RS, L) và Xanh đậm cá tính (RS, L).
Dưới đây là giá xe Honda City 2022 vừa ra mắt thị trường Việt Nam:
Bảng giá Honda City 2022 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
Giá bán của Honda City và các đối thủ
Honda City giá bán từ 529 triệu đồng
Toyota Vios giá bán từ 478 triệu đồng
Mazda 2 giá bán từ 479 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Giá xe Honda City cũ
Bảng giá Honda City cũ | |
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
City E | 529 |
City 1.5 G | 559 |
City 1.5 L | 599 |
Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
Bên cạnh số tiền gần 600 triệu cần bỏ ra để "rước" Honda City 2022 về dinh, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí để xe ra biển và lăn bánh. Trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
![]() |
Giá lăn bánh của Honda City G tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 63.480.000 | 58.190.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 622.795.700 | 612.215.700 | 603.795.700 | 598.505.700 | 593.215.700 |
Giá xe Honda City L lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 68.280.000 | 62.590.000 | 56.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 668.195.700 | 656.815.700 | 649.195.700 | 643.505.700 | 637.815.700 |
Giá lăn bánh của Honda City RS tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 702.245.700 | 690.265.700 | 683.245.700 | 677.255.700 | 671.265.700 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin về giá khác mà nhiều người quan tâm được liên tục cập nhật như: #Tỷ giá ngoại tệ #giá vàng #Giá xăng dầu hôm nay #giá hồ tiêu hôm nay #giá heo hơi hôm nay #giá cà phê #cập nhật bảng giá điện thoại. Kính mời độc giả đón đọc.
![]() | Có 700 triệu: Nên lựa chọn xe ô tô nào vừa sang xịn và chất lượng nhất hiện nay? Hiện nay nhu cầu sử dụng ô tô cho gia đình và công việc cá nhân luôn là ưu tiên hàng đầu, những dòng xe ... |
![]() | So kè KIA Morning và Hyundai Grand i10: Xe nào chạy "ngon" hơn? KIA Morning và Hyundai Grand i10 cũ luôn là lựa chọn hàng đầu của những người tìm mua xe chạy dịch vụ. Song, khi đứng ... |
![]() | Toyota Corolla Cross và Mazda CX-5: Nên lựa chọn "Tân binh" hay "lão làng"? Kể từ khi Toyota Corolla Cross gia nhập thị trường ô tô Việt Nam, người tiêu dùng có nhu cầu về chiếc xe gầm cao ... |
Thanh Hằng