Cập nhật giá gạo chiều ngày 6/7: Gạo trong nước tăng nhẹ

Cập nhật: 13:26 | 06/07/2020 Theo dõi KTCK trên

Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (6/7), giá gạo trong nước bắt đầu có xu hướng tăng dù nguồn cung đầu vào đang yếu. Trong khi đó giá gạo xuất khẩu Việt ổn định giá.

Giá gạo hôm nay 6/7: Chưa có biến động vào phiên sáng

Giá gạo hôm nay 5/7: Trầm lắng ngày cuối tuần

Cập nhật giá gạo chiều ngày 4/7: Dừng đà tăng

4657 giagaochieu67
Giá gạo phiên chiều xuất hiện mức tăng tại thị trường trong nước

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg, tăng từ 50 - 150 đồng/kg so với giá phiên sáng. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 8.650 - 8.700 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với phiên sáng. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.500 đồng/kg, giữ giá so với phiên sáng. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.350 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 6/7/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá hôm nay

Giá hôm 4/7

Thay đổi

NL IR 504

7.500 - 7.600

7.450 - 7.500

+ 50 - 150 đồng

TP IR 504

8.650 - 8.700

8.600 - 8.650

+ 50 - 100đồng

Tấm 1 IR 504

7.500

7.500

+ 0 đồng

Cám vàng

5.350

5.300 - 5.350

+ 50 đồng

Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại đồ 5% tấm đang ở mức 373 - 378 USD/tấn, tăng 6 - 7 USD/tấn so với tuần trước. Gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này có giá 514 - 520 USD/tấn, tăng 5 - 9 USD/tấn so với cách đây một tuần.

Từ đầu năm đến nay, tình hình xuất khẩu gạo Việt có nhiều thuận lợi, giá bán cao hơn so với cùng kỳ. Giá gạo xuất khẩu bình quân trong tháng 5 đạt 542 USD/tấn, tăng 36 USD/tấn so với tháng 1 và tăng 32 USD/tấn so với cùng kỳ 2019.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo cho biết việc đưa xác nhận chủng loại gạo vào nội dung quản lý và điều chỉnh của nghị định là quá phức tạp và tốn kém cho doanh nghiệp, Nhà nước cần nghiên cứu những cách quản lý thông thoáng hơn cho doanh nghiệp.

Được biết, mặc dù hạn ngạch xuất khẩu gạo sang EU chỉ 80.000 tấn nhưng gạo xuất qua thị trường này là sản phẩm chất lượng cao. Đặc biệt, các tiêu chuẩn của thị trường EU rất cao nên khi gạo Việt vào được EU thì vị thế sẽ được nâng cao hơn trên thị trường quốc tế.

Bảng giá gạo lẻ hôm nay 6/7/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Hạ Vy

Tin cũ hơn
Xem thêm