Cập nhật giá gạo chiều ngày 23/6: Tiếp tục xu hướng giảm

Cập nhật: 13:22 | 23/06/2020 Theo dõi KTCK trên

KTCKVN - Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (23/6), giá gạo phiên chiều tiếp tục xu hướng giảm, giá được điều chỉnh thấp hơn từ 50 - 100 đồng/kg do nhu cầu thu mua từ kho đang yếu.

cap nhat gia gao chieu ngay 236 tiep tuc xu huong giam

Giá gạo hôm nay 23/6: Tiếp đà giảm vào phiên sáng

cap nhat gia gao chieu ngay 236 tiep tuc xu huong giam

Cập nhật giá gạo chiều ngày 22/6: Gạo trong nước giảm mạnh

cap nhat gia gao chieu ngay 236 tiep tuc xu huong giam

Giá gạo hôm nay 22/6: Đi ngang ngày đầu tuần

cap nhat gia gao chieu ngay 236 tiep tuc xu huong giam
Giá gạo phiên chiều tiếp tục giảm

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.350 - 7.400 đồng/kg, giảm từ 50 đồng/kg so với cuối tuần trước. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 8.900 đồng/kg, giảm mạnh từ 100 đồng/kg so với ngày 22/6; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.600 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.200 đồng/kg.

Bảng giá gạo trong nước hôm nay 23/6/2020 (ĐVT: đồng/kg)

Chủng loại

Giá hôm qua

Giá hôm nay

Thay đổi

NL IR 504

7.400

7.350 - 7.400

- 50 đồng

TP IR 504

8.900

8.800

- 100 đồng

Tấm 1 IR 504

7.600

7.600

+ 0 đồng

Cám vàng

5.200

5.200

+ 0 đồng

Tại Việt Nam, nhu cầu chậm lại nên giá xuất khẩu cũng giảm, gạo 5% tấm tuần này giá 450 USD/tấn, thấp nhất trong vòng gần 2 tháng. Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm xuống 505 - 525 USD/tấn, từ mức 505 - 533 USD/tấn cách đây một tuần, trong bối cảnh đồng Baht Thái mạnh lên.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá giảm xuống 366 - 372 USD/tấn, thấp nhất kể từ 26/3. Cách đây một tuần, loại này có giá 368 - 373 USD/tấn. Đồng rupee đã giảm hơn 6% giá trị trong năm nay, tạo cơ hội để các nhà xuất khẩu Ấn Độ giảm giá bán ra thị trường quốc tế nhằm thu hút khách hàng.

Vụ Đông Xuân 2019 - 2020, toàn vùng Tây Nam Bộ xuống giống khoảng 1,6 triệu ha. Dù diện tích giảm 68.500 ha so với vụ trước, nhưng năng suất đạt 68,54 tạ/ha, tăng 1,23 tạ/ha; sản lượng ước đạt trên 11 triệu tấn. Tính chung cả nước, 6 tháng đầu năm 2020, ước sản xuất đạt 20,2 triệu tấn lúa, đạt 98,5% so với cùng kỳ năm 2019. Không chỉ bảo đảm đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, mà còn phục vụ một phần cho xuất khẩu.

Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 23/6/2020

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Linh Linh