![]() | Thị trường chứng khoán ngày 1/4: Thông tin trước giờ mở cửa |
![]() | Giá vàng hôm nay 1/4: Xuống đáy một tuần |
![]() |
Tỷ giá Yên Nhật ngày 1/4: Đồng loạt tăng cao. (Ảnh minh họa) |
Khảo sát lúc 10h30, tỷ giá Yên Nhật tiền mặt tại các ngân hàng lớn, giá mua dao động trong khoảng 211 – 217 VND/JPY; Tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 220 – 222 VND/JPY. Trong đó, ACB là ngân hàng có giá mua Yên Nhật tiền mặt cao nhất 217,76 VND/JPY và giá bán cao nhất thuộc về Techcombank 222,62 VND/JPY.
Các ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán gồm có:
ACB tăng 1,05 VND/JPY giá mua và tăng 1,16 VND/JPY giá bán, lên mức 217,76 – 221.21 VND/JPY.
VIB tăng 1 VND/JPY giá mua và giá bán, lên mức 214 – 220 VND/JPY;
Techcombank tăng 1,93 VND/JPY giá mua và giảm 1,95 VND/JPY giá bán, còn mức 215,67 – 222,62 VND/JPY.
Vietcombank tăng 0,93 VND/JPY giá mua và tăng 0,97 VND/JPY giá bán, còn mức 211,37 – 222,15 VND/JPY.
Duy nhất VPBank không có sự thay đổi, mua bán ở mức 213,16 - 220,36 VND/JPY.
Các ngân hàng còn lại đều tăng giá.
Ngân hàng | Mua Tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
Vietcombank (VCB) | 211.37 (0.93) | 213.51 (0.94) | 222.15 (0.97) |
Ngân Hàng Á Châu (ACB) | 217.76 (1.05) | 218.30 (1.05) | 221.21 (1.16) |
Ngân hàng Đông Á (DAB) | 213.00 (1.00) | 217.00 (1.00) | 220.00 (2.00) |
Techcombank (Techcombank) | 215.67 (1.93) | 216.60 (1.97) | 222.62 (1.95) |
VPBank (VPBank) | 213.16 | 214.72 | 220.36 |
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) | 214.00 (1.00) | 216.00 (1.00) | 220.00 (1.00) |
Sacombank (Sacombank) | 216.00 (1.00) | 217.00 (1.00) | 221.00 (1.00) |
Vietinbank (Vietinbank) | 214.31 (1.69) | 214.81 (1.69) | 222.01 (1.69) |
BIDV (BIDV) | 213.23 (1.46) | 214.52 (1.47) | 221.80 (1.72) |
Nguồn: kinhtechungkhoan tổng hợp
Hoàng Quyên