Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 4/10/2019
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được biết đến là một trong những ngân hàng thương mại hàng có qui mô hoạt động lớn nhất tại Việt Nam.
VietinBank có hệ thống mạng lưới hoạt động gồm 148 chi nhánh, 7 công ty thành viên, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. VietinBank hiện đang có 2 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức.
Đồng thời, VietinBank cũng đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực mở các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc…
Với lợi thế về mạng lưới rộng khắp ở cả trong và ngoài nước, VietinBank là một ngân hàng có thế mạnh trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Vừa qua, VietinBank được Tạp chí Global Finance trao giải thưởng "Đơn vị cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam 2018".
VietinBank cung cấp và cập nhật thường xuyên bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ nhằm giúp khách hàng của mình hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Ngoài ra, VietinBank còn đáp ứng các nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân với tỷ giá ngoại tệ cạnh tranh và thủ tục nhanh chóng.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 12 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD), dollar Newzealand (NZD) và Bath Thái Lan (THB).
![]() |
Ảnh minh họa |
5 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Nhân dân tệ (CNY), Krone Đan Mạch (DKK), Kroner Na Uy (NOK), Kíp Lào (LAK) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng VietinBank mới nhất ngày 4/10/2019
Ngoại tệ | Tỷ giá trung tâm | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt & Séc | Chuyển khoản | |||
AUD | - | 15.423 | 15.553 | 16.023 |
CAD | - | 17.170 | 17.286 | 17.757 |
CHF | - | 22.937 | 23.088 | 23.421 |
CNY | - | - | 3.216 | 3.276 |
DKK | - | - | 3.362 | 3.492 |
EUR | - | #25.242 | 25.267 | 26.107 |
GBP | - | 28.265 | 28.485 | 28.905 |
HKD | - | 2.914 | 2.919 | 3.034 |
JPY | - | 214,18 | 214,68 | 220,18 |
KRW | - | 17,57 | 18,37 | 21,17 |
LAK | - | - | 2 | 3 |
NOK | - | - | 2.506 | 2.586 |
NZD | - | 14.456 | 14.539 | 14.826 |
SEK | - | - | 2.331 | 2.381 |
SGD | - | 16.577 | 16.677 | 17.077 |
THB | - | 707,17 | 752 | 775 |
USD | 23.159 | #23.129 | 23.139 | 23.259 |
(Nguồn: VietinBank)
Tỷ giá ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 4/10/2019
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực giao dịch kiều hối quốc tế.
6 tháng đầu năm 2019, nguồn thu chính của ngân hàng là thu nhập lãi thuần tăng 10,6% và mang về 1.664 tỉ đồng. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tăng nhẹ 0,6%, đạt 159 tỉ đồng. Trong khi, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh khác tăng 25%, đạt 90 tỉ đồng.
Mảng chứng khoán đầu tư ghi nhận sự khởi sắc khi chuyển từ mức lỗ gần 14 tỉ đồng trong năm trước sang lãi gần 68 tỉ đồng.
Ngược lại, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm hơn 65% đạt 43 tỉ đồng. Đồng thời, thu nhập từ góp vốn mua cổ phần cũng giảm tới 99% với chỉ hơn 4 tỉ đồng.
Tính đến hết ngày 30/6, tổng tài sản Eximbank đạt gần 159.600 tỉ đồng, tăng 4,6%. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng tăng 1,9%, đạt 105.974 tỉ đồng. Tiền gửi khách hàng tăng 8,9% lên 129.258 tỉ đồng.
Về hoạt động ngoại hối, Eximbank đã phát triển mạng lưới đối tác liên kết đa dạng với nhiều ngân hàng và tổ chức tín dụng quốc tế. Ngân hàng cũng cung cấp bảng tỷ giá ngân hàng bao gồm tỷ giá hối đoái và tỷ giá bình quân liên ngân hàng được cập nhật liên tục theo giờ trong ngày.
Hiện Eximbank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia trên thế giới bao gồm: USD, bảng Anh (GBP), Hồng Kông (HKD), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Australia (AUD), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB)...
Bảng Tỷ giá ngân hàng Eximbank mới nhất ngày 4/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt/séc | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.140 | 23.160 | 23.250 |
GPB | 28.413 | 28.498 | 28.805 |
HKD | 2.500 | 2.943 | 2.975 |
CHF | 23.053 | 23.122 | 23.372 |
JPY | 215,40 | 215,05 | 218,38 |
AUD | 15.530 | 15.577 | 15.745 |
CAD | 17.255 | 17.307 | 17.494 |
SGD | 16.676 | 16.726 | 16.907 |
EUR | 25.260 | 25.336 | 25.609 |
NZD | 14.490 | 14.562 | 14.733 |
THB | 738 | 756 | 769 |
CNY | - | 3.210 | 3.287 |
Nguồn: Eximbank
Hoài Sơn