Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 8/10/2019
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - Mã STB) là một trong những ngân hàng nằm trong Top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Sacombank là ngân hàng có tài sản lớn thứ hai chỉ sau Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Tính đến ngày 31/7/2019, tổng tài sản của Sacombank đạt 444.196 tỉ đồng, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 403.164 tỉ đồng, cho vay đạt 280.555 tỉ đồng.
Sacombank đã từng là ngân hàng được nhắc đến nhiều với hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu mạnh mẽ, ngang hàng với Eximbank trong nhiều năm. Mới đây, Sacombank cũng đã góp mặt trong danh sách 19 ngân hàng Việt lọt Top 500 ngân hàng lớn và mạnh nhất Châu Á - Thái Bình Dương.
![]() |
Ảnh minh họa |
Sacombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Sacombank mới nhất ngày 8/10/2019
Bảng tỷ giá USD và Ngoại tệ G7 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
USD | 23.100 | 23.140 | 23.250 | 23.260 |
AUD | 15.411 | 15.511 | 15.716 | 15.816 |
CAD | 17.238 | 17.338 | 17.541 | 17.641 |
CHF | 23.112 | 23.212 | 23.464 | 23.514 |
EUR | 25.250 | 25.350 | 25.653 | 25.703 |
GBP | 28.310 | 28.410 | 28.613 | 28.713 |
JPY | 213,64 | 215,14 | 217,2 | 218,2 |
SGD | 16.595 | 16.695 | 16.897 | 16.997 |
Nguồn: Sacombank
Ngoài ra, Sacombank cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Thái Lan, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Philippine,...nhưng gần như chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản. Riêng bath Thái có giao dịch bán bằng tiền mặt.
Bảng tỷ giá Ngoại tệ khác | ||||
---|---|---|---|---|
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán chuyển khoản | Bán tiền mặt |
THB | - | 736 | 822 | 827 |
LAK | - | 2,4908 | 2,6289 | - |
KHR | - | 5,5929 | 5,7804 | - |
HKD | - | 2.868 | 3.078 | - |
NZD | - | 14.386 | 14.797 | - |
SEK | - | 2.304 | 2.552 | - |
CNY | - | 3.175 | 3.346 | - |
KRW | - | 18,9 | 20,5 | - |
NOK | - | 2.547 | 2.699 | - |
TWD | - | 721 | 816 | - |
PHP | - | 440 | 469 | - |
MYR | - | 5.426 | 5.902 | - |
DKK | - | 3.334 | 3.604 | - |
Nguồn: Sacombank
Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 8/10/2019
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước, có 100% vốn nhà nước.
Nhà băng xuất phát điểm mới thành lập có tổng tài sản chưa tới 1.500 tỉ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỉ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn lại 58% phải vay từ Ngân hàng Nhà nước.
Tổng dư nợ 1.126 tỉ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; Khách hàng là những doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản.
Đến nay, Agribank đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới 2.232 chi nhánh và phòng giao dịch, đội ngũ nhân viên gần 40.000 cán bộ, viên chức và số lượng khách hàng...
6 tháng đầu năm 2019, Agribank ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 7.793 tỉ đồng, gấp đôi con số của cùng kì năm trước, đạt 78% kế hoạch lợi nhuận cả năm (10.000 tỉ đồng).
Với lợi nhuận sau thuế đạt 6.239 tỉ đồng, Agribank đã vượt qua hai "ông lớn" khác là BIDV, VietinBank và cả Techcombank chỉ đứng sau mỗi Vietcombank về lợi nhuận.
Tính đến 30/6/2019, tổng tài sản của Agribank đạt hơn 1,35 triệu tỉ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm nhưng vẫn thấp hơn của BIDV (1,4 triệu tỉ đồng). Trong đó, cho vay khách hàng của Agribank chỉ tăng trưởng khiêm tốn với 4,9%, nằm trong nhóm những nhà băng có mức tăng cho vay thấp.
Hiện Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 8/10/2019
Loại ngoại tệ | Tỷ giá mua tiền mặt | Tỷ giá mua chuyển khoản | Tỷ giá bán |
USD | 23.165 | 23.170 | 23.250 |
EUR | 25.225 | 25.286 | 25.615 |
GBP | 28.195 | 28.365 | 28.664 |
HKD | 2.918 | 2.930 | 2.982 |
CHF | 23.048 | 23.141 | 23.435 |
JPY | 213,48 | 214,84 | 218,38 |
AUD | 15.421 | 15.483 | 15.719 |
SGD | 16.615 | 16.682 | 16.881 |
THB | 736 | 739 | 780 |
CAD | 17.259 | 17.328 | 17.525 |
NZD | - | 14.441 | 14.720 |
KRW | - | 18,64 | 20,18 |
Nguồn: Agribank
Hoài Sơn