Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 2/10/2019
Ngân hàng TMCP Á Châu (Mã: ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 9.000 nhân viên, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ.
6 tháng đầu năm 2019, ACB ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 3.622 tỉ đồng, tăng 15% so với cùng kì năm trước, đạt gần 50% kế hoạch năm (7.279 tỉ đồng). Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng đạt 2.899 tỉ đồng.
![]() |
Ảnh minh họa |
Trong kì các mảng hoạt động chính của ngân hàng đều ghi nhận tăng trưởng. Thu nhập lãi thuần tăng 18,5% lên 5.760 tỉ đồng; lãi thuần từ dịch vụ tăng hơn 19% mang về gần 892 tỉ đồng; lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối tăng nhẹ 1,6%.
ACB cũng là một trong những ngân hàng thương mại có khả năng dự trữ ngoại tệ lớn, tỷ giá ngân hàng ngoại tệ cạnh tranh.
Tại ACB, giao dịch mua bán ngoại tệ được thực hiện giữa các ngoại tệ với nhau và mua bán, ngoại tệ bằng VND.
Từ năm 2005, Ngân hàng nhà nước đã cho ACB mở dịch vụ quyền chọn mua, bán ngoại tệ (Options ngoại tệ) bằng VND. Theo đó, các doanh nghiệp có nhu cầu mua, bán ngoại tệ chỉ trả một khoản phí nhỏ là có quyền mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai với mức giá chốt theo hợp đồng đã kí với ACB.
Hiện ACB thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New ZeaLand (NZD) và Indo Rupi.
Bảng Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 2/10/2019
Tỷ Giá Ngoại Tệ | ||||
Ngày 2/10/2019 | Lần thứ 2 | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
USD(50,100) | 23,13 | 23,15 | 23,25 | 23,25 |
USD(1,2) | 22,5 | - | - | - |
USD(5,10,20) | 22,52 | - | - | - |
JPY | 213.78 | 214.31 | 216.72 | 216.72 |
EUR | 25,172 | 25,235 | 25,518 | 25,518 |
CHF | - | 23,25 | - | 23,511 |
GBP | - | 28,368 | - | 28,686 |
AUD | 15,43 | 15,492 | 15,666 | 15,666 |
SGD | 16,614 | 16,664 | 16,851 | 16,851 |
CAD | 17,419 | 17,471 | 17,668 | 17,668 |
HKD | - | 2,943 | - | 2,976 |
THB | - | 753 | - | 770 |
NZD | - | 14,419 | - | 14,581 |
Indo Rupi | - | 1.66 | - | 1.66 |
Nguồn: ACB
Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 2/10/2019
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước, có 100% vốn nhà nước.
Nhà băng xuất phát điểm mới thành lập có tổng tài sản chưa tới 1.500 tỉ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỉ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn lại 58% phải vay từ Ngân hàng Nhà nước.
Tổng dư nợ 1.126 tỉ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; Khách hàng là những doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản.
Đến nay, Agribank đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới 2.232 chi nhánh và phòng giao dịch, đội ngũ nhân viên gần 40.000 cán bộ, viên chức và số lượng khách hàng...
6 tháng đầu năm 2019, Agribank ghi nhận lợi nhuận trước thuế đạt 7.793 tỉ đồng, gấp đôi con số của cùng kì năm trước, đạt 78% kế hoạch lợi nhuận cả năm (10.000 tỉ đồng).
Với lợi nhuận sau thuế đạt 6.239 tỉ đồng, Agribank đã vượt qua hai "ông lớn" khác là BIDV, VietinBank và cả Techcombank chỉ đứng sau mỗi Vietcombank về lợi nhuận.
Tính đến 30/6/2019, tổng tài sản của Agribank đạt hơn 1,35 triệu tỉ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm nhưng vẫn thấp hơn của BIDV (1,4 triệu tỉ đồng). Trong đó, cho vay khách hàng của Agribank chỉ tăng trưởng khiêm tốn với 4,9%, nằm trong nhóm những nhà băng có mức tăng cho vay thấp.
Hiện Agribank phục vụ khách hàng có nhu cầu bán ngoại tệ với thủ tục khá đơn giản và tỷ giá ngân hàng cạnh tranh.
Ngân hàng đang thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New Zealand (NZD) và Hàn Quốc (KRW).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Agribank mới nhất ngày 2/10/2019
Loại ngoại tệ | Tỷ giá mua tiền mặt | Tỷ giá mua chuyển khoản | Tỷ giá bán |
USD | 23.150 | 23.155 | 23.270 |
EUR | 25.051 | 25.112 | 25.441 |
GBP | 28.173 | 28.343 | 28.642 |
HKD | 2.920 | 2.932 | 2.984 |
CHF | 22.983 | 23.075 | 23.368 |
JPY | 211,9 | 213,25 | 215,77 |
AUD | 15.475 | 15.537 | 15.773 |
SGD | 16.598 | 16.665 | 16.864 |
THB | 733 | 736 | 777 |
CAD | 17.341 | 17.411 | 17.609 |
NZD | - | 14.373 | 14.651 |
KRW | - | 18,62 | 20,16 |
Nguồn: Agribank
![]() | Cập nhật tỷ giá ngân hàng Vietcombank, Techcombank ngày 2/10 mới nhất TBCKVN – Vietcombank là một trong những ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế. Ngân hàng ... |
![]() | Cập nhật giá vàng mới nhất chiều ngày 2/10: Vàng bật tăng đến 300 ngàn đồng/lượng TBCKVN - Sau khi sụt giảm mạnh những ngày vừa qua, giá vàng trong nước đã đồng loạt hồi phục trong phiên giao dịch sáng ... |
![]() | Cập nhật giá vàng mới nhất sáng ngày 2/10: Có thông tin hỗ trợ, vàng hồi phục trở lại TBCKVN - Theo đà hồi phục từ thị trường thế giới, giá vàng trong nước đã đảo chiều đi lên trong phiên giao dịch sáng ... |
Hoài Dương