Tháng 9, nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở ngân hàng nào?

Cập nhật: 07:08 | 25/09/2018 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này trong tháng này như Saigonbank, MBBank, Vietcombank, LienVietPostBank. Mức tăng nhiều nhất là ở MBBank, tới 0,6 điểm phần trăm từ 4,2%/năm lên 4,8%/năm.  

Theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước công bố trên website được cập nhật vào ngày 21/9, lãi suất kỳ hạn 2 tháng dao động trong khoảng từ 4% đến 5,5%/năm. Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất ở kỳ hạn này trong tháng này như Saigonbank (tăng từ 4,9%/năm lên 5,2%/năm); MBBank (từ 4,2%/năm lên 4,8%/năm); Vietcombank; LienVietPostBank (đều tăng từ 4,1%/năm lên 4,3%/năm). Mức tăng nhiều nhất là ở MBBank, tới 0,6 điểm %.

thang 9 nen gui tiet kiem 2 thang o ngan hang nao
Ảnh minh họa

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng theo bảng tổng hợp lãi suất nhận thấy Top 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm vẫn giữ nguyên gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Ngân hàng Đông Á, SCB và VIB (đối với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên).

Nhóm ngân hàng có lãi suất 5,4%/năm bao gồm (theo thứ tự giảm dần về lãi suất): Kienlongbank, VIB (dưới 1 tỷ), VietBank, OceanBank, ABBank, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank). Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp 4%/năm ở kỳ hạn này là Maritime Bank đối với số tiền gửi dưới 50 triệu đồng và 4,15% đối với số tiền từ 50 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.

Trong nhóm 4 "ông lớn", Agribank là ngân hàng huy động lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng thấp nhất (4,2%/năm) trong khi các ngân hàng khác (Vietcombank, VietinBank, BIDV) đều ở mức 4,3%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này vẫn cách khá xa nhóm dẫn đầu (5,5%/năm).

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng tại ngày 21/9:

STT Ngân hàng Số tiền gửi (VNĐ) Lãi suất tiết kiệm 2 tháng
1 Ngân hàng Bắc Á - 5,50%
2 HDBank - 5,50%
3 VIB Từ 1 tỷ trở lên 5,50%
4 Ngân hàng Đông Á - 5,50%
5 SCB - 5,50%
6 Kienlongbank - 5,40%
7 VIB Dưới 1 tỷ 5,40%
8 VietBank - 5,40%
9 OceanBank - 5,40%
10 ABBank - 5,40%
11 Ngân hàng Việt Á - 5,40%
12 Ngân hàng Bản Việt - 5,40%
13 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 5,35%
14 ACB Từ 10 tỷ trở lên 5,30%
15 PVcomBank - 5,30%
16 ACB Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 5,25%
17 ACB Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 5,20%
18 Sacombank - 5,20%
19 SeABank - 5,20%
20 Saigonbank - 5,20%
21 TPBank - 5,15%
22 ACB Từ 200 trđ - dưới 1 tỷ 5,10%
23 SHB - 5,10%
24 ACB Dưới 200 trđ 5,00%
25 Techcombank Từ 3 tỷ trở lên 4,90%
26 VPBank Từ 5 tỷ trở lên 4,90%
27 Techcombank Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ 4,80%
28 VPBank Từ 500 trđ - dưới 5 tỷ 4,80%
29 MBBank - 4,80%
30 Eximbank - 4,80%
31 Techcombank Dưới 1 tỷ 4,70%
32 VPBank Dưới 500 trđ 4,60%
33 VietinBank - 4,30%
34 Vietcombank - 4,30%
35 BIDV - 4,30%
36 LienVietPostBank - 4,30%
37 Maritime Bank Từ 1 tỷ trở lên 4,25%
38 Agribank - 4,20%
39 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỷ 4,15%
40 Maritime Bank Dưới 50 trđ 4,00%

Khổng Vũ