Tháng 5/2019: Nên gửi tiết kiệm 1 tháng, 6 tháng ở ngân hàng nào?

Cập nhật: 18:25 | 06/05/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN – Tại kì hạn 1 tháng, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại Ngân hàng MBBank và VPBank. Tại kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất huy động cao nhất ở kì hạn này là 7,5%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng VIB (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).  

nen gui tiet kiem 1 thang 6 thang o dau trong thang 52019 Nên gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu trong tháng 4/2019?
nen gui tiet kiem 1 thang 6 thang o dau trong thang 52019 Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu trong tháng 3/2019?
nen gui tiet kiem 1 thang 6 thang o dau trong thang 52019 Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu trong tháng 2/2019?

Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?

Trong thời gian vừa qua, một số ngân hàng đã cho tín hiệu giảm lãi suất huy động. Tại kì hạn 1 tháng là MBBank và VPBank, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm, như vậy, MBBank và VPBank giảm lãi tiết kiệm kì hạn 1 tháng so với tháng trước, giảm từ 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất kì hạn này.

Cuộc đua lãi suất huy động của các ngân hàng đã cho dấu hiệu chững lại với một số ngân hàng có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kì hạn.

Mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Dong A Bank, ABBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên) và ACB, VIB (từ 1 tỉ đồng trở lên).

Trong khi đó, nhóm 4 ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là 4,5%/năm gồm các ngân hàng cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất:

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 1 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

5,50%

2

HDBank

-

5,50%

3

ACB

Từ 1 tỉ trở lên

5,50%

4

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

5,50%

5

Ngân hàng Đông Á

-

5,50%

6

ABBank

-

5,50%

7

Ngân hàng Việt Á

Từ 100 trđ trở lên

5,50%

8

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,45%

9

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,40%

10

VIB

Dưới 1 tỉ

5,40%

11

VietBank

-

5,40%

12

Ngân hàng Việt Á

Dưới 100 trđ

5,40%

13

SCB

-

5,40%

14

Ngân hàng Bản Việt

-

5,40%

15

Kienlongbank

-

5,30%

16

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,30%

17

ACB

Dưới 200 trđ

5,30%

18

SHB

-

5,30%

19

OceanBank

-

5,30%

20

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

5,30%

21

Ngân hàng OCB

-

5,30%

22

PVcomBank

-

5,30%

23

TPBank

-

5,25%

24

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,20%

25

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,20%

26

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,10%

27

SeABank

-

5,10%

28

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

5,10%

29

Saigonbank

-

5,10%

30

LienVietPostBank

-

5,00%

31

Techcombank

Dưới 1 tỉ

5,00%

32

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

5,00%

33

Sacombank

-

5,00%

34

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

4,90%

35

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

4,90%

36

MBBank

-

4,90%

37

MSB

Dưới 50 trđ

4,90%

38

VPBank

Dưới 300 trđ

4,80%

39

Eximbank

-

4,60%

40

Agribank

-

4,50%

41

VietinBank

-

4,50%

42

Vietcombank

-

4,50%

43

BIDV

-

4,50%

Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?

Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng là một trong những phương thức gửi tiền được nhiều người lựa chọn và quan tâm. Mức lãi suất ngân hàng ở kì hạn này là bao nhiêu và lãi suất ở ngân hàng nào cao nhất là vấn đề được mọi người tìm kiếm.

Theo biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 5, lãi suất kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm đến 7,5%/năm.

Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này (7,5%/năm) xuất hiện tại hai ngân hàng: Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng VIB (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).

Hai ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) với 7,4%/năm.

Nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV là nhóm có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất ở mức 5,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất:

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 6 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

7,50%

2

VIB

Từ 100 trđ trở lên

7,50%

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,40%

4

Ngân hàng Bản Việt

-

7,40%

5

VietBank

-

7,20%

6

Ngân hàng OCB

-

7,20%

7

Ngân hàng Đông Á

-

7,10%

8

Ngân hàng Việt Á

Từ 100 trđ trở lên

7,10%

9

SCB

-

7,10%

10

VIB

Dưới 100 trđ

7,00%

11

VPBank

Từ 1 tỉ trở lên

7,00%

12

PVcomBank

-

7,00%

13

Ngân hàng Việt Á

Dưới 100 trđ

7,00%

14

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

6,90%

15

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

6,90%

16

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

6,90%

17

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,85%

18

Kienlongbank

-

6,80%

19

HDBank

-

6,80%

20

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,80%

21

SHB

Dưới 2 tỉ

6,80%

22

OceanBank

-

6,80%

23

ABBank

-

6,80%

24

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

6,80%

25

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,75%

26

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

6,70%

27

VPBank

Dưới 300 trđ

6,70%

28

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,70%

29

TPBank

-

6,60%

30

ACB

Dưới 200 trđ

6,60%

31

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,60%

32

Saigonbank

-

6,60%

33

MBBank

-

6,50%

34

Sacombank

-

6,50%

35

MSB

Dưới 50 trđ

6,50%

36

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

6,40%

37

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

6,30%

38

Techcombank

Dưới 1 tỉ

6,20%

39

LienVietPostBank

-

6,10%

40

SeABank

-

5,80%

41

Eximbank

-

5,60%

42

Agribank

-

5,50%

43

VietinBank

-

5,50%

44

Vietcombank

-

5,50%

45

BIDV

-

5,50%

Thu Hoài