![]() | Nên gửi tiết kiệm 3 tháng ở đâu trong tháng 4/2019? |
![]() | Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu trong tháng 3/2019? |
![]() | Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu trong tháng 2/2019? |
Nên gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu?
Trong thời gian vừa qua, một số ngân hàng đã cho tín hiệu giảm lãi suất huy động. Tại kì hạn 1 tháng là MBBank và VPBank, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm, như vậy, MBBank và VPBank giảm lãi tiết kiệm kì hạn 1 tháng so với tháng trước, giảm từ 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất kì hạn này.
Cuộc đua lãi suất huy động của các ngân hàng đã cho dấu hiệu chững lại với một số ngân hàng có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kì hạn.
Mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Dong A Bank, ABBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên) và ACB, VIB (từ 1 tỉ đồng trở lên).
Trong khi đó, nhóm 4 ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là 4,5%/năm gồm các ngân hàng cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất:
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
6 | ABBank | - | 5,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
8 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
9 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
10 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
11 | VietBank | - | 5,40% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
13 | SCB | - | 5,40% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
15 | Kienlongbank | - | 5,30% |
16 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
17 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
18 | SHB | - | 5,30% |
19 | OceanBank | - | 5,30% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
22 | PVcomBank | - | 5,30% |
23 | TPBank | - | 5,25% |
24 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
25 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
26 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
27 | SeABank | - | 5,10% |
28 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,10% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
31 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,00% |
33 | Sacombank | - | 5,00% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,90% |
35 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,90% |
36 | MBBank | - | 4,90% |
37 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
39 | Eximbank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,50% |
41 | VietinBank | - | 4,50% |
42 | Vietcombank | - | 4,50% |
43 | BIDV | - | 4,50% |
Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?
Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng là một trong những phương thức gửi tiền được nhiều người lựa chọn và quan tâm. Mức lãi suất ngân hàng ở kì hạn này là bao nhiêu và lãi suất ở ngân hàng nào cao nhất là vấn đề được mọi người tìm kiếm.
Theo biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 5, lãi suất kì hạn 6 tháng dao động từ 5,5%/năm đến 7,5%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này (7,5%/năm) xuất hiện tại hai ngân hàng: Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng VIB (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Hai ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) với 7,4%/năm.
Nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV là nhóm có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất ở mức 5,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất:
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,50% |
2 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,50% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
5 | VietBank | - | 7,20% |
6 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
9 | SCB | - | 7,10% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
11 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
12 | PVcomBank | - | 7,00% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
14 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
15 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
16 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
22 | OceanBank | - | 6,80% |
23 | ABBank | - | 6,80% |
24 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
26 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
27 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
29 | TPBank | - | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
31 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | MBBank | - | 6,50% |
34 | Sacombank | - | 6,50% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
39 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Thu Hoài