Ảnh minh họa (Nguồn: Internet) |
Trong đó, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 9 tháng hiện ở mức là 6,4%/năm và được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Cùng giữ mức lãi suất thứ hai trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng: Bac A Bank, SeABank và SCB với mức niêm yết là 6,2%/năm.
Bên cạnh việc giữ mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Cụ thể, lãi suất được SeABank hiện đang quy định cho các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được là 6,15%/năm; tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi ấn định tại ngân hàng này là 6%/năm.
Cũng trong tháng 9, nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục huy động lãi suất không đổi cho các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và cùng ở mức là 4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,40% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SCB | - | 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
10 | PVcomBank | - | 5,85% |
11 | VietBank | - | 5,80% |
12 | Kienlongbank | - | 5,70% |
13 | TPBank | - | 5,70% |
14 | Eximbank | - | 5,70% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,40% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
21 | OceanBank | - | 5,40% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,30% |
24 | MSB | - | 5,30% |
25 | ABBank | - | 5,20% |
26 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
27 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
28 | HDBank | - | 4,80% |
29 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới10 tỷ | 4,80% |
30 | ACB | - | 4,70% |
31 | Saigonbank | - | 4,70% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
33 | MBBank | - | 4,60% |
34 | Sacombank | - | 4,50% |
35 | Agribank | - | 4,00% |
36 | VietinBank | - | 4,00% |
37 | Vietcombank | - | 4,00% |
38 | BIDV | - | 4,00% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
40 | Techcombank | - | 3,80% |
Lãi suất tiết kiệm OceanBank mới nhất tháng 9/2021 Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (Ocean Bank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng ... |
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Bản Việt mới nhất tháng 9/2021 Bước sang tháng 9, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bản Việt (VietCapital Bank) dành cho khách hàng cá nhân không ... |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2021? Khảo sát vào đầu tháng 9, nhiều ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, chủ yếu có xu ... |
Linh Đan (TH)