Lịch trả cổ tức tuần mới (từ 8/12 - 14/12): Cao nhất 3.000 - 4.000 đồng/cp

Cập nhật: 09:28 | 06/12/2020 Theo dõi KTCK trên

Trong tuần từ ngày 8/12 đến 14/12, hàng loạt doanh nghiệp niêm yết thông báo chốt ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền, bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng trên HNX, HOSE và UPCOM.

Habeco muốn chi hơn 650 tỷ đồng trả cổ tức năm 2018, 2019

DIC Corp muốn chốt lời hơn 8 triệu cổ phiếu quỹ, ước lãi 55% sau 7 tháng mua vào

2614-cy-tyc-thang-12

Lịch trả cổ tức tuần mới (từ 8/12 - 14/12): Cao nhất 3.000 - 4.000 đồng/cp.

(Ảnh minh họa)

Doanh nghiệp có tỷ lệ chia cổ tức tiền mặt cao nhất trong đợt này là CTCP Nông Súc Sản Đồng Nai (Mã: NSS) dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 40%, tương đương 4.000 đồng/cp. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 11/12 và 28/12/2020. Hiện nay có khoảng 10,26 triệu cổ phiếu NSS đang lưu hành, tức là công ty sẽ cần chi hơn 40 tỷ đồng trong đợt cổ tức tới.

Công ty mẹ của NSS là Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai đang sở hữu 84,3% vốn điều lệ công ty và sẽ nhận về khoảng 35 tỷ đồng tiền cổ tức.

Bên cạnh đó, CTCP Thực phẩm Đông lạnh KIDO (Mã: KDF) dự tính trả cổ tức bằng tiền mặt trị giá 3.000 đồng/cp; CTCP Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (Mã: SCS) có kế hoạch trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt trị giá 3.000 đồng/cp.

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (Mã: PNJ) dự định trả cổ tức đợt 1/2020 bằng tiền mặt trị giá 600 đồng/cp. Với hơn 225 triệu cổ phiếu đang lưu hành, PNJ sẽ cần chi khoảng 135 tỷ đồng.

DANH SÁCH TRẢ CỔ TỨC CỤ THỂ:

Nguồn: VNDirect

Mã CK

Sàn

Nội dung chi tiết

Ngày GDKHQ

Ngày chốt

Ngày thực hiện

TTL

HNX

Năm 2019 (300 đ/cp)

14/12

15/12

5/1/2021

SCS

HOSE

Đợt 1/2020 (3.000 đ/cp)

14/12

15/12

30/12

TA6

UPCOM

Năm 2019 (1.108 đ/cp)

14/12

15/12

30/12

NLG

HOSE

Đợt 1/2020 (453 đ/cp)

14/12

15/12

29/12

SEB

HNX

Đợt 3/2020 (900 đ/cp)

14/12

15/12

25/12

KDF

UPCOM

Năm 2020 (3.000 đ/cp)

11/12

14/12

29/12

BM9

OTC

Năm 2019 (600 đ/cp)

11/12

14/12

25/12

L18

HNX

Phát hành gần 23 triệu cp,

giá 10.000 đồng/cp, tỷ lệ 100%

11/12

14/12

-

BNA

HNX

Năm 2019 (500 đ/cp)

10/12

11/12

11/1/2021

MVC

UPCOM

Đợt 3/2018 (70 đ/cp)

10/12

11/12

30/12

MVC

UPCOM

Năm 2019 (730 đ/cp)

10/12

11/12

30/12

NSS

UPCOM

Năm 2020 (4.000 đ/cp)

10/12

11/12

28/12

PGI

HOSE

Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp)

10/12

11/12

28/12

BTV

UPCOM

Năm 2019 (400 đ/cp)

10/12

11/12

25/12

CEG

UPCOM

Năm 2019 (500 đ/cp)

10/12

11/12

25/12

TVB

HOSE

Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp)

10/12

11/12

23/12

FCN

HOSE

Năm 2019, bằng cổ phiếu tỷ lệ 5%

10/12

11/12

-

PHR

HOSE

Đợt 1/2020 (2.500 đ/cp)

9/12

10/12

4/2/2021

DTB

UPCOM

Năm 2019 (766 đ/cp)

9/12

10/12

30/12

IN4

UPCOM

Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp)

9/12

10/12

28/12

CTI

HOSE

Năm 2019 (1.200 đ/cp)

9/12

10/12

24/12

QNP

OTC

Năm 2019 (1.600 đ/cp)

9/12

10/12

21/12

TMG

UPCOM

Năm 2020 (500 đ/cp)

8/12

9/12

23/12

PNJ

HOSE

Đợt 1/2020 (600 đ/cp)

8/12

9/12

22/12

TCI

UPCOM

Phát hành 14,4 triệu cp,

giá 10.000 đồng/cp, tỷ lệ 40%

8/12

9/12

-

Thu Thủy