So sánh lãi suất ngân hàng được niêm yết trên website của hơn 30 ngân hàng trong nước tại thời điểm ngày 3/10/2018 có thể nhận thấy bảng thống kê có một số điều chỉnh nhỏ. Cụ thể, VPBank điều chỉnh tăng lãi suất từ ngày 28/9 ở hầu hết kỳ hạn tiền gửi. Mức điều chỉnh mạnh nhất là ở số tiền gửi nhỏ, tăng 0,4 điểm % từ 4,6% lên 5%, lãi suất cao nhất tại ngân hàng cũng tăng từ 6,9% lên 7,2% được áp dụng với kỳ hạn từ 18 tháng và số tiền trên 5 tỷ đồng. Trong khi Maritime Bank chuẩn bị điều chỉnh tăng giảm khác nhau ở một số kỳ hạn (từ ngày 5/10/2018): giảm lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn dưới 7 tháng và tăng lãi suất các kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng, 12 tháng.
![]() |
Tại ngày 3/10, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn duy trì ở 8,6%/năm tại Ngân hàng Bản Việt |
Trước đó không lâu, hai ngân hàng Kienlongbank và Saigonbank đã có bước điều chỉnh mức lãi suất cao nhất để nâng thứ hạng của mình trên bảng so sánh. Kienlongbank tăng từ 7,3%/năm lên 7,5%/năm; Saigonbank tăng từ 7,2%/năm lên 7,5%/năm. Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) tiếp tục giữ vị trí đầu ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất với 8,6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên.
Bảy ngân hàng có lãi suất cao nhất từ 8%/năm trở lên không thay đổi với các "gương mặt" cũ như: PVcomBank, TPBank, SeABank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Eximbank (chi tiết bảng dưới). Tuy nhiên, tại ba ngân hàng PVcomBank, TPBank và SeABank thì để được hưởng mức lãi suất này, số tiền gửi phải là khá lớn (khoảng từ 100 tỷ đồng).
Nhóm ngân hàng xếp dưới cùng (có mức lãi suất cao nhất dưới 7%/năm) là 3 "ông lớn" BIDV, Agribank, Vietcombank cùng với VPBank và Techcombank. Ngân hàng Vietcombank xếp chót bảng với mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng là 6,6%/năm sau khi điều chỉnh tăng từ 6,5%/năm vào giữa tháng 9.
Cùng với đó, trong thời gian này, nhiều ngân hàng đã triển khai các hình thức khuyến mãi khác nhau như tặng quà, tặng lãi suất thưởng hay bốc thăm trúng thưởng. Có thể kể đến các ngân hàng như OCB, PVcomBank, Ngân hàng Bắc Á, VIB, Ngân hàng Việt Á,... Trong đó, VIB nhân đôi lãi suất áp dụng khi mở mới sổ tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng tại VIB với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên, thời gian từ 24/9 đến hết 31/12/2018. Mức lãi suất điều chỉnh sau chương trình là khá cao so với mặt bằng chung của các ngân hàng. Tại PVcomBank, khách hàng gửi tiết kiệm sẽ nhận được quà tặng ngay như ô gấp, voucher du lịch và mã số dự thưởng với các giải là các chuyến du lịch Hong Kong, Singapore, Dubai,... Tương tự tại Ngân hàng Việt Á, khách hàng gửi tiết kiệm từ 1 tỷ đồng có cơ hội bốc thăm trúng 1 chỉ vàng SJC; gửi từ 5 tỷ đồng sẽ nhận được voucher chăm sóc da trị giá 6,6 triệu đồng...
Sau đây là bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tại ngày 3/10:
STT | Ngân hàng | Lãi suất cao nhất | Thời gian gửi | Số tiền gửi |
1 | Ngân hàng Bản Việt | 8,60% | 24 tháng trở lên | - |
2 | PVcomBank | 8,50% | 13 tháng | từ 500 tỷ trở lên |
3 | TPBank | 8,40% | 24 tháng | từ 100 tỷ trở lên |
4 | SeABank | 8,20% | 14 tháng | số tiền lớn, liên hệ NH |
5 | Ngân hàng Bắc Á | 8,00% | 13 tháng trở lên | - |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8,00% | 24 tháng | - |
7 | Eximbank | 8,00% | 24, 36 tháng | - |
8 | VIB | 7,90% | 12 tháng | từ 200 tỷ trở lên |
9 | VietBank | 7,90% | 36 tháng | - |
10 | Ngân hàng OCB | 7,90% | 13 tháng | từ 500 tỷ trở lên |
11 | LienVietPostBank | 7,80% | 13 tháng | từ 300 tỷ trở lên |
12 | Sacombank | 7,80% | 12 tháng | từ 100 tỷ trở lên |
13 | SCB | 7,75% | 24, 36 tháng | - |
14 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | 18 tháng trở lên | - |
15 | OceanBank | 7,60% | 13 tháng | - |
16 | ABBank | 7,60% | 13 tháng | từ 300 tỷ trở lên |
17 | Kienlongbank | 7,50% | 13, 15, 18 tháng | - |
18 | MBBank | 7,50% | 24 tháng | từ 200 tỷ đồng trở lên |
19 | SHB | 7,50% | 36 tháng | từ 2 tỷ trở lên |
20 | Saigonbank | 7,50% | 13 tháng trở lên | - |
21 | HDBank | 7,40% | 18 tháng, 24 tháng | - |
22 | Maritime Bank | 7,30% | 18 tháng | từ 1 tỷ trở lên |
23 | Ngân hàng Việt Á | 7,30% | 13 tháng | thoả mãn điều kiện của NH |
24 | ACB | 7,20% | 18 tháng | từ 10 tỷ trở lên |
25 | VPBank | 7,20% | 18 tháng trở lên | trên 5 tỷ đồng |
26 | VietinBank | 7,00% | trên 36 tháng | - |
27 | BIDV | 6,90% | 12, 24, 36 tháng | - |
28 | VPBank | 6,90% | 18 tháng trở lên | từ 5 tỷ trở lên |
29 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | - |
30 | Techcombank | 6,80% | 12 tháng trở lên | từ 3 tỷ trở lên |
31 | Vietcombank | 6,60% | 12 tháng trở lên | - |
Khổng Vũ