![]() | BVSC dự báo mặt bằng lãi suất năm 2020 có nhiều khả năng sẽ ổn định |
![]() | Lãi suất ngân hàng VPBank tháng 1/2020 mới nhất |
![]() | Lãi suất ngân hàng HDBank tháng 1/2020 mới nhất |
Gửi tiết kiệm là kênh huy động vốn chủ yếu của các ngân hàng. Để thu hút người dân gửi tiền, các ngân hàng thường xuyên đưa ra chính sách ưu đãi cùng mức lãi suất hấp dẫn.
Nhìn chung, lãi suất tiết kiệm tháng 8/2019 có khá nhiều biến động trái chiều so với tháng trước. Cụ thể, có những ngân hàng tăng lãi suất huy động, một nhóm ngân hàng khác thì điều chỉnh giảm lãi suất.
Các ngân hàng quốc doanh nhóm 1 đều có sự tăng mạnh về mức lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn ngắn & trung hạn. Mức lãi suất dài hạn (trên 12 tháng tới 36 tháng) gần như không có thay đổi đáng kể. Ở chiều ngược lại, các ngân hàng nhóm 2, các ngân hàng thương mại cổ phần có sự thay đổi mạnh ở phân khúc gửi trung và dài hạn, và không có nhiều sự thay đổi ở khúc ngắn hạn.
![]() |
Ảnh minh họa |
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất thuộc về ngân hàng nào?
Ngay từ những ngày đầu năm 2020, nhiều ngân hàng đã công bố biểu lãi suất mới so với một tháng trước. Những ngân hàng kể đến như: Ngân hàng Bắc Á, Techcombank, ACB. VPBank, Sacombank, Eximbank, SCB.
Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 3/1 mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 8,4%/năm áp dụng tại tại Eximbank tại kì hạn 13 tháng (số tiền từ 100 tỉ đồng), 24 tháng, 36 tháng.
Trong đó, có 8 ngân hàng ghi nhận mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8%/năm gồm: Eximbank (8,4%), Ngân hàng Quốc dân, ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB, Ngân hàng Bản Việt (8,2%/năm); Kienlongbank và Bac A Bank(8%/năm).
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, các ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm huy động khác. Và tại hầu hết ngân hàng hình thức gửi online được khuyến khích với lãi suất thường cao hơn so với biểu lãi suất tại quầy, mức chênh lệch thông thường khoảng 0,1 điểm %.
Riêng tại một số ngân hàng đặc biệt như SCB, lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến lại có sự chênh lệch rõ rệt có kì hạn lên đến hơn 1 điểm %. Lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất là 8,76%/năm tại SCB với kì hạn gửi 13, 15, 18 tháng và số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kì.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 1/2020
STT | Ngân hàng | Kì hạn gửi | Điều kiện khác | Lãi suất cao nhất |
1 | Eximbank | 13, 24, 36 tháng | 13 tháng: từ 100 tỉ trở lên | 8,4% |
2 | Ngân hàng Quốc dân | 36 tháng | - | 8,3% |
3 | ABBank | 13 tháng trở lên | Từ 500 tỉ trở lên | 8,30% |
4 | VietBank | 24, 36 tháng | - | 8,20% |
5 | Ngân hàng OCB | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên | - | 8,20% |
6 | Ngân hàng Bản Việt | 13 tháng | - | 8,20% |
7 | Kienlongbank | 15, 18,24 tháng | - | 8,00% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | 13 tháng trở lên | - | 8,00% |
9 | PVcomBank | Từ 12 tháng trở lên | - | 7,99% |
10 | VPBank | TK Phát lộc Thịnh vượng từ 18 tháng trở lên | Từ 10 tỉ trở lên tại quầy | 7,90% |
11 | Sacombank | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên | 7,90% |
12 | SHB | 13 tháng | Chương trình Tiếp lửa đam mê - Trọn niềm tin chiến thắng | 7,90% |
13 | ACB | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
14 | OceanBank | Từ 12 - 13 tháng | - | 7,80% |
15 | Saigonbank | Từ 13 tháng trở lên | - | 7,70% |
16 | SCB | 13, 15, 18 tháng | - | 7,70% |
17 | VIB | Từ 18 tháng trở lên | Từ 100 triệu trở lên | 7,60% |
18 | MBBank | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | Từ 13 tháng trở lên | - | 7,60% |
20 | MSB | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
21 | LienVietPostBank | 48, 60 tháng | - | 7,50% |
22 | TPBank | 18, 36 tháng | - | 7,50% |
23 | HDBank | 13, 18 tháng | - | 7,40% |
24 | Techcombank | 18 tháng - KH ưu tiên 50+ | Từ 3 tỉ trở lên | 7,30% |
25 | Ngân hàng Việt Á | Từ 13 tháng trở lên | - | 7,30% |
26 | SeABank | 36 tháng | - | 6,95% |
27 | Agribank | 12 tháng trở lên | - | 6,80% |
28 | VietinBank | Trên 36 tháng | - | 6,80% |
29 | Vietcombank | Từ 12 tháng trở lên | - | 6,80% |
30 | BIDV | 12 tháng | - | 6,80% |
31 | Techcombank | 18 tháng - KH ưu tiên | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
Thu Hoài