Gửi tiết kiệm kì hạn 18 tháng mới nhất tháng 10/2019

Cập nhật: 15:00 | 27/10/2019 Theo dõi KTCK trên

TBCKVN - Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 18 tháng cao nhất là 8,5%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt, không qui định số tiền gửi.

gui tiet kiem ki han 18 thang moi nhat thang 102019

Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm ngân hàng nào cao nhất trong tháng 10/2019?

gui tiet kiem ki han 18 thang moi nhat thang 102019

Gửi tiết kiệm kì hạn 3 năm ngân hàng nào cao nhất trong tháng 10/2019?

gui tiet kiem ki han 18 thang moi nhat thang 102019

Gửi tiết kiệm kì hạn 1 năm ở đâu lãi cao nhất trong tháng 10/2019

Tiền gửi tiết kiệm, nhìn chung cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Người dùng có rất nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm. Đúng như mục đích của người tiêu dùng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích chính đó là tiết kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ không thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh toán cá nhân. Người dùng luôn mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.

Thông thường khi tiến hành gửi tiết kiệm, người dùng sẽ được chọn kỳ hạn gửi ( 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,…). Ngày cuối cùng cũng mỗi kỳ hạn được gọi là ngày đáo hạn, người dùng sẽ nhận lại được một khoản tiền sau khi đã gửi cho ngân hàng vào ngày này. Tất nhiên, không phải lúc nào tiền gửi tiết kiệm cũng có kỳ hạn, bạn vẫn có thể chọn hình thức không kỳ hạn và có thể tất toán bất cứ lúc nào.

Nhìn chung, gửi tiết kiệm là một hình thức đầu tư khá an tâm. Gửi tiết kiệm không quá nhiều khắt khe, quy định như là đóng bảo hiểm, nhưng cũng đủ đem lại cho bạn sự yên tâm khi có khoản tiền gửi từ ngân hàng. Đây là cách gửi tiền nhanh chóng, đơn giản cho những ai không muốn để tiền “chết” một chỗ.

Theo số liệu khảo sát vào đầu tháng 10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 18 tháng tại quầy dao động từ 6,7% đến 8,5%/năm.

Mức lãi suất huy động cao nhất 8,5%/năm được áp dụng tạo Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

gui tiet kiem ki han 18 thang moi nhat thang 102019
Ảnh minh họa

Theo bảng số liệu so sánh, có 5 ngân hàng huy động tiền gửi ở kì hạn này với lãi suất từ 8%/năm trở lên gồm: Eximbank, VietBank (cùng có lãi suất là 8,3%/năm) và ba ngân hàng có lãi suất là 8%/năm gồm Kienlonbank, Bac A Bank và ACB (gửi từ 5 tỉ đồng trở lên).

Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kì hạn này thấp nhất là VietinBank với 6,7%/năm. Các "ông lớn" khác gồm Agribank, Vietcombank và BIDV cũng chỉ nhỉnh hơn 0,1 điểm % với 6,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kì hạn 18 tháng

1

Ngân hàng Bản Việt

-

8,50%

2

Eximbank

-

8,30%

3

VietBank

-

8,30%

4

Kienlongbank

-

8,00%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

8,00%

6

ACB

Từ 5 tỉ trở lên

8,00%

7

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,95%

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,90%

9

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,90%

10

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

7,90%

11

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

7,90%

12

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

7,85%

13

TPBank

-

7,80%

14

ACB

Dưới 200 trđ

7,80%

15

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

7,80%

16

Ngân hàng OCB

-

7,80%

17

PVcomBank

-

7,80%

18

Ngân hàng Việt Á

Từ 100 trđ trở lên

7,80%

19

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,70%

20

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

7,70%

21

Saigonbank

-

7,70%

22

Ngân hàng Việt Á

Dưới 100 trđ

7,70%

23

SCB

-

7,70%

24

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

7,60%

25

Ngân hàng Đông Á

-

7,60%

26

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,60%

27

HDBank

-

7,40%

28

VIB

Dưới 100 trđ

7,40%

29

VPBank

Dưới 300 trđ

7,40%

30

MBBank

-

7,40%

31

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,40%

32

ABBank

-

7,40%

33

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

7,40%

34

SHB

Dưới 2 tỉ

7,30%

35

LienVietPostBank

-

7,20%

36

Sacombank

-

7,20%

37

OceanBank

-

7,20%

38

MSB

Dưới 50 trđ

7,20%

39

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

7,10%

40

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

7,00%

41

Techcombank

Dưới 1 tỉ

6,90%

42

SeABank

-

6,85%

43

Agribank

-

6,80%

44

Vietcombank

-

6,80%

45

BIDV

-

6,80%

46

VietinBank

-

6,70%

Hoài Dương

Tin liên quan