Tiền gửi tiết kiệm, nhìn chung cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Người dùng có rất nhiều lý do và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm. Đúng như mục đích của người tiêu dùng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích chính đó là tiết kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ không thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh toán cá nhân. Người dùng luôn mong muốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.
Thông thường khi tiến hành gửi tiết kiệm, người dùng sẽ được chọn kỳ hạn gửi ( 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,…). Ngày cuối cùng cũng mỗi kỳ hạn được gọi là ngày đáo hạn, người dùng sẽ nhận lại được một khoản tiền sau khi đã gửi cho ngân hàng vào ngày này. Tất nhiên, không phải lúc nào tiền gửi tiết kiệm cũng có kỳ hạn, bạn vẫn có thể chọn hình thức không kỳ hạn và có thể tất toán bất cứ lúc nào.
Nhìn chung, gửi tiết kiệm là một hình thức đầu tư khá an tâm. Gửi tiết kiệm không quá nhiều khắt khe, quy định như là đóng bảo hiểm, nhưng cũng đủ đem lại cho bạn sự yên tâm khi có khoản tiền gửi từ ngân hàng. Đây là cách gửi tiền nhanh chóng, đơn giản cho những ai không muốn để tiền “chết” một chỗ.
Theo số liệu khảo sát vào đầu tháng 10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 18 tháng tại quầy dao động từ 6,7% đến 8,5%/năm.
Mức lãi suất huy động cao nhất 8,5%/năm được áp dụng tạo Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
![]() |
Ảnh minh họa |
Theo bảng số liệu so sánh, có 5 ngân hàng huy động tiền gửi ở kì hạn này với lãi suất từ 8%/năm trở lên gồm: Eximbank, VietBank (cùng có lãi suất là 8,3%/năm) và ba ngân hàng có lãi suất là 8%/năm gồm Kienlonbank, Bac A Bank và ACB (gửi từ 5 tỉ đồng trở lên).
Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kì hạn này thấp nhất là VietinBank với 6,7%/năm. Các "ông lớn" khác gồm Agribank, Vietcombank và BIDV cũng chỉ nhỉnh hơn 0,1 điểm % với 6,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 18 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,50% |
2 | Eximbank | - | 8,30% |
3 | VietBank | - | 8,30% |
4 | Kienlongbank | - | 8,00% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
6 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
7 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,95% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,90% |
9 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
10 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
11 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,90% |
12 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,85% |
13 | TPBank | - | 7,80% |
14 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,80% |
15 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
17 | PVcomBank | - | 7,80% |
18 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,80% |
19 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,70% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,70% |
21 | Saigonbank | - | 7,70% |
22 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,70% |
23 | SCB | - | 7,70% |
24 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,60% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
26 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,60% |
27 | HDBank | - | 7,40% |
28 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
29 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,40% |
30 | MBBank | - | 7,40% |
31 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
32 | ABBank | - | 7,40% |
33 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,40% |
34 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
35 | LienVietPostBank | - | 7,20% |
36 | Sacombank | - | 7,20% |
37 | OceanBank | - | 7,20% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,20% |
39 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 7,10% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 7,00% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,90% |
42 | SeABank | - | 6,85% |
43 | Agribank | - | 6,80% |
44 | Vietcombank | - | 6,80% |
45 | BIDV | - | 6,80% |
46 | VietinBank | - | 6,70% |
Hoài Dương