Giá vàng chiều nay 18/6: Chênh lệch vàng trong nước và thế giới gần 14 triệu
Giá vàng trong nước chiều 18/6 gần như bất động dù vàng thế giới giảm nhẹ.
Chiều ngày 18/6, thị trường vàng trong nước diễn biến ổn định trong bối cảnh giá vàng thế giới giảm nhẹ. Các doanh nghiệp lớn tiếp tục giữ nguyên mức giá vàng miếng SJC, trong khi một số dòng sản phẩm vàng trang sức và nhẫn tròn có điều chỉnh giảm nhẹ, phản ánh sự cân đối cung cầu và tâm lý thận trọng của thị trường trong giai đoạn tích lũy.
Tại TP.HCM, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng 1 lượng, 10 lượng và 1kg ở mức 117,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 119,6 triệu đồng/lượng chiều bán ra. Các loại vàng miếng SJC 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ và 0,5 chỉ cũng được giữ nguyên mức giá bán, dao động từ 119,62 đến 119,63 triệu đồng/lượng. Như vậy, sau nhiều phiên điều chỉnh, giá vàng miếng đã ổn định trở lại và duy trì biên độ chênh lệch khoảng 2 triệu đồng giữa giá mua và bán.

Đối với các sản phẩm vàng nhẫn SJC 99,99%, mức giá tại TP.HCM cũng không thay đổi so với phiên trước, hiện ở mức 113,7 triệu đồng mua vào và dao động từ 116,2 đến 116,3 triệu đồng/lượng bán ra tùy loại. Tuy nhiên, tại hệ thống Bảo Tín Minh Châu (BTMC) ở Hà Nội, một số dòng sản phẩm đã ghi nhận mức điều chỉnh giảm 200.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng Rồng Thăng Long 999.9 hiện được giao dịch ở mức 113,4 triệu đồng mua vào và 116,9 triệu đồng bán ra. Nhẫn tròn trơn và quà mừng bản vị vàng tại BTMC đều giảm về mức 114,8 – 117,8 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ tiếp tục giữ nguyên mức giá giao dịch so với phiên liền trước, với vàng miếng SJC ở cả hai miền được niêm yết mua vào 117,6 triệu đồng và bán ra 119,6 triệu đồng/lượng. Các sản phẩm vàng nữ trang 999.9 và nhẫn trơn được giao dịch quanh mức 113,2 – 116,8 triệu đồng/lượng, không có biến động lớn trong ngày.
Tại Phú Quý, giá vàng miếng SJC được mua vào với mức thấp hơn so với các doanh nghiệp khác, chỉ 117 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán vẫn tương đồng ở mức 119,6 triệu đồng/lượng. Nhẫn tròn Phú Quý và vàng 1 lượng 999.9 cùng điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện mua vào 113,8 triệu đồng và bán ra 116,8 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường thế giới, giá vàng quốc tế giao ngay (XAU/USD) ghi nhận mức giảm 6,69 USD/ounce trong 24 giờ qua, tương đương mức giảm 0,20%, xuống còn 3.382,73 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank hiện tại (87.555.265 đồng/USD), mỗi lượng vàng thế giới tương đương khoảng 105,56 triệu đồng – thấp hơn giá vàng trong nước gần 14 triệu đồng/lượng, cho thấy mức chênh lệch lớn vẫn chưa có dấu hiệu thu hẹp.
Giá vàng mới nhất ngày 18/6/2025
Loại(VNĐ/lượng) | Công ty | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | SJC | 117.600.000 | 119.600.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 5 chỉ | SJC | 117.600.000 | 119.620.000 |
Hồ Chí Minh Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | SJC | 117.600.000 | 119.630.000 |
Hồ Chí Minh Nữ trang 99,99% | SJC | 113.700.000 | 115.600.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | SJC | 113.700.000 | 116.200.000 |
Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | SJC | 113.700.000 | 116.300.000 |
Hà Nội VÀNG MIẾNG SJC | BTMC | 117.600.000 | 119.600.000 |
Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9 | BTMC | 113.400.000 -200.000 | 116.900.000 -200.000 |
Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠN BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 114.800.000 -200.000 | 117.800.000 -200.000 |
Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNG BẢO TÍN MINH CHÂU | BTMC | 114.800.000 -200.000 | 117.800.000 -200.000 |
Hà Nội SJC | PNJ | 117.600.000 | 119.600.000 |
TPHCM PNJ | PNJ | 114.000.000 | 116.800.000 |
TPHCM SJC | PNJ | 117.600.000 | 119.600.000 |
Hà Nội PNJ | PNJ | 114.000.000 | 116.800.000 |
Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | PNJ | 114.000.000 | 116.800.000 |
Giá vàng nữ trang Vàng nữ trang 999.9 | PNJ | 113.200.000 | 115.700.000 |
Hà Nội DOJI | DOJI | 117.600.000 | 119.600.000 |
Hồ Chí Minh DOJI | DOJI | 117.600.000 | 119.600.000 |
Vàng miếng SJC | Phú Quý | 117.000.000 | 119.600.000 |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 | Phú Quý | 113.800.000 -100.000 | 116.800.000 -100.000 |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 | Phú Quý | 113.800.000 -100.000 | 116.800.000 -100.000 |