![]() | VIB ưu đãi lãi suất mua xe chỉ từ 7,4%/năm |
![]() | VIB đạt lợi nhuận quý I/2019 tăng 56%, chất lượng tín dụng được kiểm soát |
![]() | Lãi suất vay ngân hàng VIB mới nhất năm 2019 |
1. Lợi ích khi vay tín chấp theo lương VIB
Vay tín chấp theo lương là hình thức cho vay không cần có tài sản đảm bảo, được thực hiện tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện nay. Trong đó, bên cho vay sẽ dựa trên uy tín và năng lực tài chính của người dựa trên các thông tin trên hợp đồng lao động, mức lương, ... để cho vay vốn.
Trường hợp, khách hàng vay tín chấp qua lương tại ngân hàng đã liên kết với tài khoản chi trả lương tại cơ quan, doanh nghiệp đang làm việc thì việc vay tín chấp sẽ cực kì đơn giản, không cần phải chứng minh quá nhiều về nhân thân cũng như khả năng tài chính bởi ngân hàng đã nắm được các thông tin cơ bản của khách hàng.
![]() |
Vay tín chấp theo lương VIB có lợi ích gì?. Ảnh minh họa |
Tuy nhiên, các khách hàng vay tín chấp theo lương VIB vẫn được ưu đãi với hạn mức vay lớn, thời hạn vay dài, lãi suất thấp khi vay vốn dù nhận lương qua VIB hay qua ngân hàng khác. Cụ thể:
Nhận lương qua ngân hàng VIB | Nhận lương qua ngân hàng khác |
Hạn mức vay | |
Tối đa 12 lần lương và 600 triệu đồng | Tối đa 10 lần lương và 400 triệu đồng |
Thời gian vay | |
Tối đa 5 năm | Tối đa 5 năm |
Lãi suất (*) | |
Đã có thẻ tín dụng VIB: Từ 15.5%/năm | Chưa có thẻ tín dụng VIB: Từ 16.5%/năm |
Đã có thẻ tín dụng VIB: Từ 15.5%/năm | Chưa có thẻ tín dụng VIB: Từ 18.5%/năm |
Thời gian xử lý hồ sơ | |
Giải ngân trong 2 ngày làm việc | Giải ngân trong 2 ngày làm việc |
Chứng minh thu nhập | |
Không yêu cầu cung cấp sao kê & Hợp đồng lao động | Sao kê lương 3 tháng & Hợp đồng lao động |
Nhìn chung, lãi suất vay tín chấp VIB ở mức khá thấp so với thị trường hiện tại chỉ từ 15.5%/năm. Thời gian vay có thể dài tối đa tới 5 năm và hạn mức lớn đến 12 lần thu nhập.
2. Tiền phải trả khi vay tín chấp theo lương VIB
Chẳng hạn, đăng kí vay tín chấp VIB 70 triệu đồng trong thời gian 3 năm. Lãi suất áp dụng là 17%/năm thì khoản tiền phải trả hàng tháng bằng nhau và cực thấp chỉ 2.495.691 đồng. Tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ thực tế.
Kỳ trả nợ | Lãi suất | Số tiền trả hàng tháng | Lãi | Gốc |
---|---|---|---|---|
1 | 17,00% | 2.495.691 | 991.667 | 1.504.024 |
2 | 17,00% | 2.495.691 | 970.360 | 1.525.331 |
3 | 17,00% | 2.495.691 | 948.751 | 1.546.940 |
4 | 17,00% | 2.495.691 | 926.836 | 1.568.855 |
5 | 17,00% | 2.495.691 | 904.610 | 1.591.081 |
6 | 17,00% | 2.495.691 | 882.070 | 1.613.621 |
7 | 17,00% | 2.495.691 | 859.210 | 1.636.480 |
8 | 17,00% | 2.495.691 | 836.027 | 1.659.664 |
9 | 17,00% | 2.495.691 | 812.515 | 1.683.176 |
10 | 17,00% | 2.495.691 | 788.670 | 1.707.021 |
... | ... | ... | ... | ... |
29 | 17,00% | 2.495.691 | 265.633 | 2.230.058 |
30 | 17,00% | 2.495.691 | 234.041 | 2.261.650 |
31 | 17,00% | 2.495.691 | 202.000 | 2.293.690 |
32 | 17,00% | 2.495.691 | 169.507 | 2.326.184 |
33 | 17,00% | 2.495.691 | 136.552 | 2.359.139 |
34 | 17,00% | 2.495.691 | 103.131 | 2.392.560 |
35 | 17,00% | 2.495.691 | 69.237 | 2.426.454 |
36 | 17,00% | 2.495.691 | 34.862 | 2.460.829 |
Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn thì sẽ bị tính phí tất toán trước hạn là 4% cho năm thứ nhất, 3% cho năm thứ hai, và 2% kể từ năm thứ 3 trở đi.
Thu Hoài