Tỷ giá Yen Nhật ngày 23/10/2024: Ngân hàng nào mua bán cao nhất?
Ngày 23/10/2024, tỷ giá Yen Nhật (JPY) tại các ngân hàng trong nước ghi nhận nhiều biến động đáng chú ý. Sự chênh lệch rõ ràng giữa các mức mua và bán tại các ngân hàng cùng với đà suy yếu của đồng Yen trên thị trường quốc tế đã tạo ra bối cảnh đặc biệt cho những ai đang quan tâm đến giao dịch ngoại tệ.
Tỷ giá Yen Nhật tại các ngân hàng trong nước ngày 23/10/2024
Tính đến sáng ngày 23/10/2024, tỷ giá Yen Nhật (JPY) tại các ngân hàng nội địa cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa tỷ giá mua vào và bán ra. Dựa trên dữ liệu so sánh từ 40 ngân hàng lớn, sự chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán tiền mặt cũng như chuyển khoản Yen Nhật đã được ghi nhận, cho thấy những biến động lớn trong thời gian ngắn.

Ngân hàng Techcombank hiện là đơn vị có tỷ giá mua tiền mặt Yen Nhật thấp nhất, với tỷ giá 1 JPY = 160,74 VND.
Bảo Việt Bank ghi nhận mức mua chuyển khoản Yen Nhật thấp nhất, với tỷ giá 1 JPY = 162,57 VND.
Ngân hàng OCB đang dẫn đầu về tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với 1 JPY = 165,38 VND.
VietinBank giữ mức tỷ giá mua chuyển khoản Yen Nhật cao nhất với 1 JPY = 172,33 VND.
Về tỷ giá bán ra, Eximbank đang bán tiền mặt Yen Nhật với giá thấp nhất, ở mức 1 JPY = 169,95 VND.
VietBank bán chuyển khoản Yên Nhật với mức giá thấp nhất là 1 JPY = 169,62 VND.
Ở chiều ngược lại, TPBank có tỷ giá bán tiền mặt Yen Nhật cao nhất, với 1 JPY = 176,78 VND.
ABBank dẫn đầu về tỷ giá bán chuyển khoản Yen Nhật, với mức 1 JPY = 172,47 VND.
Nhìn chung, tỷ giá mua bán Yen Nhật tại các ngân hàng lớn có sự chênh lệch đáng kể, nhà đầu tư và người có nhu cầu giao dịch ngoại tệ cần chú ý lựa chọn ngân hàng để đảm bảo có được tỷ giá tốt nhất.
Đồng USD tiếp tục tăng mạnh so với JPY
Trên thị trường quốc tế, đồng USD tiếp tục xu hướng tăng mạnh, tạo áp lực lớn lên đồng Yen Nhật. Theo dữ liệu mới nhất, chỉ số Dollar Index (DXY) – thước đo sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt, hiện đứng ở mức 104,06 điểm, giảm nhẹ so với phiên giao dịch trước đó. Tuy nhiên, đồng USD vẫn duy trì đà tăng đáng kể, đạt mức cao mới trong vòng 2 tháng rưỡi qua.
Cụ thể, tỷ giá USD/JPY đã tăng 0,17% trong ngày, nâng giá trị đồng USD lên mức 151,08 JPY/USD, đây là mức cao nhất kể từ ngày 31/7/2024. Việc đồng Yen suy yếu nhanh chóng so với USD đã đặt Ngân hàng Nhật Bản vào tình thế khó khăn, khi áp lực duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng đối với đồng Yên càng gia tăng.
Những yếu tố tác động đến tỷ giá Yen Nhật
Sự suy yếu của đồng Yen Nhật được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố trên thị trường quốc tế. Đà tăng mạnh của đồng USD do những chính sách tiền tệ thắt chặt từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang tạo ra sự phân hóa lớn giữa các đồng tiền chủ chốt, trong đó có Yên Nhật. Đồng Yên vốn đã yếu nay càng chịu nhiều áp lực hơn khi các nhà đầu tư tìm kiếm những tài sản an toàn hơn.
Trong bối cảnh này, tỷ giá mua bán Yên Nhật tại các ngân hàng trong nước cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại biên. Nhà đầu tư và người dân có nhu cầu giao dịch ngoại tệ cần đặc biệt chú ý tới diễn biến thị trường quốc tế cũng như tỷ giá tại các ngân hàng để tối ưu hóa lợi nhuận và tránh rủi ro.
Với sự chênh lệch lớn giữa tỷ giá mua vào và bán ra tại các ngân hàng, người có nhu cầu đổi ngoại tệ cần lựa chọn cẩn thận ngân hàng có tỷ giá tốt nhất để đảm bảo giao dịch hiệu quả. Ngoài ra, việc theo dõi sát sao diễn biến thị trường quốc tế cũng là yếu tố quan trọng để dự đoán xu hướng tỷ giá và đưa ra quyết định đúng đắn.
Bảng tỷ giá JPY mới nhất ngày 23/10 tại các ngân hàng
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 162,66 | 163,31 | 171,95 | 172,47 |
ACB | 164,09 | 164,92 | 170,58 | 170,58 |
Agribank | 163,70 | 164,36 | 171,46 | |
Bảo Việt | . | 162,57 | . | 172,46 |
BIDV | 164,02 | 164,28 | 170,59 | |
CBBank | 163,96 | 164,79 | . | 170,99 |
Đông Á | 163,30 | 166,50 | 170,50 | 170,50 |
Eximbank | 164,75 | 165,24 | 169,95 | . |
GPBank | . | 165,25 | . | . |
HDBank | 165,37 | 165,91 | 170,14 | . |
Hong Leong | 164,93 | 166,63 | 171,95 | . |
HSBC | 163,20 | 164,56 | 170,21 | 170,21 |
Indovina | 164,08 | 165,94 | 170,78 | . |
Kiên Long | 162,30 | 164,00 | 171,56 | . |
LPBank | . | 164,36 | 170,44 | . |
MSB | 163,49 | 163,49 | 171,74 | 171,74 |
MB | 162,37 | 164,37 | 171,97 | 171,97 |
Nam Á | 161,73 | 164,73 | 170,39 | . |
NCB | 163,21 | 164,41 | 171,49 | 172,29 |
OCB | 165,38 | 166,88 | 171,46 | 170,96 |
OceanBank | . | 164,36 | 170,44 | . |
PGBank | . | 165,04 | 170,68 | . |
PublicBank | 161,00 | 163,00 | 172,00 | 172,00 |
PVcomBank | . | 163,29 | 170,64 | . |
Sacombank | 164,68 | 165,18 | 171,70 | 171,20 |
Saigonbank | 164,09 | 165,02 | 172,77 | . |
SCB | 161,90 | 163,00 | 171,80 | 171,70 |
SeABank | 162,64 | 164,54 | 172,14 | 171,64 |
SHB | 163,62 | 164,62 | 171,12 | . |
Techcombank | 160,64 | 164,82 | 171,01 | . |
TPB | 163,75 | 166,53 | 176,78 | . |
UOB | 161,99 | 163,66 | 170,90 | . |
VIB | 164,30 | 165,70 | 171,32 | 170,32 |
VietABank | 164,28 | 165,98 | 170,82 | . |
VietBank | 164,75 | 165,24 | 169,62 | |
VietCapitalBank | 162,45 | 164,09 | 171,89 | . |
Vietcombank | 161,78 | 163,42 | 171,19 | . |
VietinBank | 164,88 | 172,33 | . | . |
VPBank | 163,84 | 164,34 | 171,13 | . |
VRB | 164,13 | 164,39 | 170,70 | . |
Nguồn: Webgia.com
Trang Nhi