Tỷ giá yen Nhật hôm nay 29/3/2023: Duy trì đà giảm tại các ngân hàng
Vào sáng ngày hôm nay (29/3), tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng được điều chỉnh giảm đồng loạt ở hai chiều mua và bán.
![]() | Kỳ vọng lãi suất cho vay giảm tác động tích cực đến tăng trưởng tín dụng trong quý II |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 171,9 - 176,62 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 181,18 - 184,51 VND/JPY.
Cụ thể, tại Vietcombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 174,14 VND/JPY - giảm 0,57 đồng và bán ra với tỷ giá là 184,51 VND/JPY - giảm 0,45 đồng.

Ngân hàng VietinBank triển khai mức giảm 1,34 đồng ở cả hai chiều mua và bán, xuống mức 175,24 VND/JPY và 183,19 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua giảm 1,04 đồng và tỷ giá bán giảm 1,13 đồng, lần lượt đạt mức 174,57 VND/JPY và 183,87 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Agribank là 175,97 VND/JPY và 183,1 VND/JPY (ứng với mức giảm 1,08 đồng và 1,12 đồng).
Ngân hàng Eximbank hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 176,38 VND/JPY và 181,18 VND/JPY, giảm lần lượt 0,88 đồng và 0,9 đồng.
Cùng lúc, Sacombank có tỷ giá mua là 176,62 VND/JPY và tỷ giá bán là 182,21 VND/JPY, lần lượt giảm 1,11 đồng và 1,1 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá giảm 0,17 đồng ở chiều mua vào và 0,16 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 171,9 VND/JPY và 184,32 VND/JPY.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 1,19 đồng xuống mức 175,34 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,16 đồng về mức 182,13 VND/JPY.
Tương tự, HSBC có tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 1,37 đồng và 1,43 đồng, xuống mức 174,08 VND/JPY và 181,76 VND/JPY.
Khảo sát trên thị trường tự do, tỷ giá yen Nhật lần lượt giảm 0,87 đồng ở chiều mua và 0,47 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 178,26 VND/JPY và 179,46 VND/JPY.
Ngày | Ngày 29/3/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 174,14 | 184,51 | -0,57 | -0,45 |
VietinBank | 175,24 | 183,19 | -1,34 | -1,34 |
BIDV | 174,57 | 183,87 | -1,04 | -1,13 |
Agribank | 175,97 | 183,1 | -1,08 | -1,12 |
Eximbank | 176,38 | 181,18 | -0,88 | -0,9 |
Sacombank | 176,62 | 182,21 | -1,11 | -1,1 |
Techcombank | 171,9 | 184,32 | -0,17 | -0,16 |
NCB | 175,34 | 182,13 | -1,19 | -1,16 |
HSBC | 174,08 | 181,76 | -1,37 | -1,43 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 178,26 | 179,46 | -0,87 | -0,47 |
Hoàng Quyên