Tỷ giá yen Nhật hôm nay 22/1/2023: Điều chỉnh tăng mạnh ngày Tết
Khảo sát mới nhất, tỷ giá yen Nhật tăng đồng loạt ở hai chiều giao dịch tại các ngân hàng. Đồng thời, tại thị trường tự do, tỷ giá mua - bán đồng ngoại tệ này tăng.
![]() | Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chúc mừng năm mới Quý Mão 2023 |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 175,52 - 180,03 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 184,52 - 188,23 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 177,69 VND/JPY và 188,11 VND/JPY, lần lượt tăng 0,66 đồng và 0,69 đồng.

Tỷ giá mua và bán tại VietinBank cùng tăng 0,37 đồng, lên mức 179,03 VND/JPY và 186,98 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá tăng 0,67 đồng ở chiều mua vào và 0,72 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 178,83 VND/JPY và 188,23 VND/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá mua tăng 0,52 đồng lên mức 179,56 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,55 đồng lên mức 187,25 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Eximbank là 179,78 VND/JPY và 184,52 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,42 đồng và 0,58 đồng).
Cùng lúc, Sacombank đang triển khai mức tăng 0,76 đồng ở cả hai chiều mua - bán, lần lượt đạt mức 180,03 VND/JPY và 185,61 VND/JPY.
Techcombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,48 đồng và 0,47 đồng, lên mức 175,52 VND/JPY và 187,96 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 179,18 VND/JPY và 185,73 VND/JPY, cùng tăng 0,66 đồng so với phiên hôm trước.
Tương tự, HSBC đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 178,1 VND/JPY - tăng 0,69 đồng và bán ra với mức giá là 185,96 VND/JPY - tăng 0,73 đồng.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,03 đồng ở chiều mua và 0,13 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 181,08 VND/JPY và 182,18 VND/JPY.
Ngày | Ngày 22/1/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 177,69 | 188,11 | 0,66 | 0,69 |
VietinBank | 179,03 | 186,98 | 0,37 | 0,37 |
BIDV | 178,83 | 188,23 | 0,67 | 0,72 |
Agribank | 179,56 | 187,25 | 0,52 | 0,55 |
Eximbank | 179,78 | 184,52 | 0,42 | 0,58 |
Sacombank | 180,03 | 185,61 | 0,76 | 0,76 |
Techcombank | 175,52 | 187,96 | 0,48 | 0,47 |
NCB | 179,18 | 185,73 | 0,66 | 0,66 |
HSBC | 178,1 | 185,96 | 0,69 | 0,73 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 181,08 | 182,18 | 0,03 | 0,13 |
Phương Thảo