Tỷ giá ngân hàng Techcombank mới nhất ngày 18/10/2019
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn ở Việt Nam, được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỉ đồng.
Hết 6 tháng đầu năm 2019, nhờ cắt giảm hơn 77% chi phí dự phòng rủi ro, lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Techcombank đạt 4.525 tỉ đồng, tăng 9%. Thu nhập bình quân tháng mỗi nhân viên đạt 33 triệu đồng, riêng tiền lương là 28 triệu đồng, tăng gần 22%.
Tính đến hết ngày 30/6, tổng tài sản Techcombank đạt 360.663 tỉ đồng, tăng 12,4% so với cuối năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng đạt 185.432 tỉ đồng, tăng 15,9%. Tiền gửi khách hàng tăng 9,4% ở mức 220.263 tỉ đồng.
Tổng số dư nợ xấu nội bảng tính đến hết quí II là gần 3.302 tỉ đồng, tăng 17,8% qua đó kéo tỉ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay khách hàng tăng từ 1,75% tại thời điểm cuối năm 2018 lên mức 1,78%.
Hiện Techcombank đang đáp ứng các nhu cầu mua bán ngoại tệ với tỷ giá cạnh tranh, thời gian thanh toán linh hoạt và quản lý rủi ro tỷ giá ngân hàng.
Ngân hàng này cũng cung cấp bảng tỷ giá hối đoái, tỷ giá bình quân liên ngân hàng được cập nhật liên tục theo giờ trong ngày.
![]() |
Ảnh minh họa |
Hiện Techcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với các loại tiền của các quốc gia trên thế giới bao gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB).
Ngoài ra, Techcombank cũng thực hiện giao dịch với nhiều tiền tệ nước khác như Hồng Kông,Trung Quốc, Malaysia nhưng chỉ thực hiện giao dịch bằng hình thức mua - bán qua chuyển khoản.
Bảng Tỷ giá ngân hàng Techcombank mới nhất ngày 18/10/2019
Tỷ giá | |||
Ngoại tệ | Mua tiền mặt/séc | Mua chuyển khoản | Bán |
USD | 23.134 | 23.154 | 23.274 |
JPY | 210,41 | 211,47 | 217,59 |
AUD | 15.427 | 15.658 | 16.162 |
CAD | 17.260 | 17.464 | 17.966 |
GBP | 29.277 | 29.593 | 32.200 |
CHF | 23.072 | 23.291 | 23.793 |
SGD | 16.701 | 16.857 | 17.259 |
EUR | 25.364 | 25.660 | 26.360 |
CNY | - | 3.220 | 3.351 |
HKD | - | 2.829 | 3.029 |
THB | 736 | 741 | 891 |
MYR | - | 5.477 | 5.631 |
KRW | - | - | 23,00 |
Nguồn: Techcombank
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 18/10/2019
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Sở hữu mạng lưới hoạt động rộng khắp cả trong và ngoài nước, Vietcombank là ngân hàng đứng đầu trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm : USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 18/10/2019 (hội sở chính)
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUD | Australia | 15.409,70 | 15.502,72 | 15.766,35 |
CAD | Canada | 17.269,28 | 17.426,11 | 17.722,45 |
CHF | Thuỵ Sỹ | 22.892,99 | 23.054,37 | 23.446,41 |
DKK | Đan Mạch | - | 3.374,59 | 3.480,36 |
EUR | Liên minh Châu Âu | 25.378,92 | 25.455,29 | 26.219,80 |
GBP | Anh | 29.256,60 | 29.462,84 | 29.725,10 |
HKD | Hong Kong | 2.914,85 | 2.935,40 | 2.979,35 |
INR | Ấn Độ | - | 323,73 | 336,44 |
JPY | Nhật Bản | 206,36 | 208,44 | 214,48 |
KRW | Hàn Quốc | 18,11 | 19,06 | 20,58 |
KWD | Kuwait | - | 76.130,63 | 79.117,81 |
MYR | Malaysia | - | 5.498,32 | 5.569,49 |
NOK | Na uy | - | 2.502,36 | 2.580,80 |
RUB | Nga | - | 360,04 | 401,19 |
SAR | Saudi Arabia | - | 6.171,00 | 6.413,13 |
SEK | Thuỵ Điển | - | 2.336,05 | 2.394,86 |
SGD | Singapore | 16.709,04 | 16.826,83 | 17.010,60 |
THB | Thái Lan | 748,12 | 748,12 | 779,32 |
USD | Mỹ | 23.140,00 | 23.140,00 | 23.260,00 |
Nguồn: Vietcombank
Thu Hoài